Tác giả | Trần Hồng Hải |
ISBN | 978-604-82-2214-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3633-5 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Trần Hồng Hải |
Số trang | 249 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Từ sau cuộc cách mạng công nghiệp cuối thế kỷ 18 đến nay, thế giới chứng kiến sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hóa, kéo theo đó là sự bùng nổ dân số và xu hướng đô thị hóa không ngừng. Tại các đô thị lớn, nhu cầu về nhà ở, văn phòng, trung tâm thương mại tăng đột biến trong khi quỹ đất xây dựng ngày một thiếu trầm trọng. Cùng với sự tiến bộ vượt bậc của khoa học kỹ thuật, những tòa nhà siêu cao tầng (SCT) xuất hiện ngày càng nhiều như một xu thế tất yếu. Không chỉ giải quyết nhu cầu bất động sản, nhà SCT còn là công trình mang tính biểu tượng thể hiện sự đẳng cấp của đô thị về kiến trúc và xây dựng, phản ánh phần nào sự phát triển kinh tế của Việt Nam.
Kể từ công trình Home Insurance (Chicago, Mỹ) cao 94m được xây dựng năm 1883, tính đến cuối năm 2016 thế giới đã có hơn 100 tòa tháp với chiều cao hơn 300m. Công trình Kingdom Tower (Ả Rập Xê Út) với chiều cao 1000m dự kiến hoàn thành năm 2017 sẽ là tòa tháp cao nhất thế giới, vượt kỷ lục của Buji Khadifa (Dubai) cao 828m. Xét đến tốc độ đô thị hóa tăng nhanh ở Việt Nam trong thời gian gần đây, Liên Hợp Quốc đã dự báo rằng đến năm 2040, dân số đô thị tại Việt Nam sẽ vượt quá dân số nông thôn. Tại hai đô thị đặc biệt là Hà Nội và Hồ Chí Minh, hiện nay đã có nhiều công trình siêu cao tầng được xây dựng, trong đó có tòa tháp Keangnam Landmark Tower (Hà Nội, 336m, 72 tầng) đang đứng thứ 59 trong danh sách các công trình cao nhất thế giới. Ngoài ra, nhiều dự án nhà SCT khác cũng đang được tiến hành như Vietinbank Tower (Hà Nội, 362m, 68 tầng) và Landmark 81 (Hồ Chí Minh, 81 tầng, 461m).
Bảo trì được xem là công việc đặc biệt quan trọng của một dự án với chiến lược nhằm tăng giá trị kinh tế và hình ảnh của công trình trong suốt chu trình tuổi thọ. Nhà SCT là công trình có hệ thống kết cấu, bao che và hệ thống kỹ thuật, trang thiết bị phức tạp và hiện đại, sử dụng nguồn năng lượng lớn, đòi hỏi độ an toàn cao, không cho phép xảy ra cháy nổ hay các sự cố khác. Nhà SCT đòi hỏi cần được khai thác hiệu quả, đảm bảo đầy đủ công năng, chất lượng và an toàn sử dụng thông qua các hoạt động bảo trì. Những năm gần đây, chi phí cho công tác bảo trì công trình là rất lớn trên toàn thế giới. Ở hầu hết các quốc gia, nó chiếm tới gần 50% tổng doanh thu của ngành công nghiệp xây dựng. Vì vậy, khoa học bảo trì công trình dân dụng cao tầng ở các nước tiên tiến trên thế giới như Mỹ, Nhật, và Nga đã và đang được đẩy mạnh đầu tư nghiên cứu, giảng dạy và ứng dụng.
Tại Việt Nam, bảo trì công trình là một vấn đề mang tính thời sự. Mọi vấn đề liên quan đến bảo trì nhà SCT ở Việt Nam chủ yếu được xử lý theo các văn bản hiện có về bảo trì nhà cao tầng. Với các công trình SCT đã đưa vào sử dụng, công tác bảo trì được chủ sở hữu thuê công ty nước ngoài quản lý. Thực tế, nội dung và quy trình kỹ thuật quản lý bảo trì các tòa nhà này là hoàn toàn mới mẻ đối với các nhà nghiên cứu và các đơn vị quản lý vận hành bảo trì công trình Việt Nam.
Cuốn sách được biên soạn trong bối cảnh nguồn tài liệu về bảo trì công trình xây dựng tại Việt Nam còn khan hiếm. Mục đích chính của cuốn sách là cung cấp một tài liệu tham khảo tổng quát về các vấn đề trong bảo trì công trình và hướng dẫn cách thức xây dựng quy trình, các giải pháp kỹ thuật và quản lý bảo trì công trình, đặc biệt là nhà SCT.
Nội dung của cuốn sách gồm 11 chương, được phân chia cụ thể như sau: Chương 1, chương 2 và chương 3 trình bày các khái niệm cơ bản về bảo trì CTXD, thực trạng bảo trì nhà SCT trên thế giới và tại Việt Nam, tóm lược kiến thức chung về bảo trì cũng như cái nhìn tổng quan về tình hình thực tế bảo trì CTXD.
Chương 4, chương 5 và chương 6 cung cấp các cơ sở khoa học và giới thiệu các thiết bị dụng cụ chuyên dụng cho công tác bảo trì nhà SCT (bao gồm kiến trúc, hệ kết cấu chịu lực, bao che và hệ thống kỹ thuật).
Chương 7, chương 8 và chương 9 hướng dẫn thiết kế quy trình bảo trì nhà SCT bắt đầu từ giai đoạn lựa chọn khảo sát khả năng bảo trì, cho đến giai đoạn xây dựng nội dung kỹ thuật bảo trì chi tiết cho các bộ phận công trình. Đồng thời các kiến nghị về giải pháp kỹ thuật bảo trì phù hợp cho các bộ phận công trình cũng được trình bày.
Chương 10 và chương 11 giới thiệu các phương pháp xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và quản lý để có thể triển khai hoạt động bảo trì nhà SCT ở Việt Nam.
Hy vọng cuốn sách này sẽ là một tài liệu chuyên khảo giúp ích phần nào cho những độc giả đang quan tâm tìm hiểu, nghiên cứu về vấn đề bảo trì CTXD và bảo trì nhà SCT.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Danh mục các chữ viết tắt 5 | |
Chương 1. Những vấn đề chung về bảo trì công trình xây dựng | |
1.1. Khái niệm bảo trì công trình xây dựng | 7 |
1.1.1. Khái niệm bảo trì công trình xây dựng ở Việt Nam | 7 |
1.1.2. Khái niệm bảo trì công trình xây dựng trên thế giới | 8 |
1.2. Bảo trì và tuổi thọ công trình xây dựng | 9 |
1.2.1. Bảo trì và vòng đời dự án đầu tư xây dựng | 9 |
1.2.2. Bảo trì và tuổi thọ công trình xây dựng | 9 |
1.3. Bảo trì và chiến lược bảo tồn bất động sản | 12 |
1.4. Bảo trì và an toàn vận hành công trình | 14 |
1.5. Cơ sở vật chất phục vụ bảo trì công trình | 15 |
1.5.1. Hồ sơ phục vụ công tác bảo trì | 15 |
1.5.2. Dụng cụ thiết bị phục vụ công tác bảo trì | 16 |
1.6. Nhân lực bảo trì công trình | 17 |
1.7. Nhà thầu và hợp đồng bảo trì | 18 |
1.7.1. Lựa chọn nhà thầu thực hiện bảo trì | 18 |
1.7.2. Lựa chọn hình thức và loại hợp đồng | 18 |
1.7.3. Nội dung hợp đồng | 19 |
Chương 2. Thực trạng bảo trì nhà siêu cao tầng trên thế giới | |
2.1. Quy phạm, tiêu chuẩn bảo trì nhà siêu cao tầng trên thế giới | 20 |
2.2. Hình thức bảo trì nhà siêu cao tầng được sử dụng trên thế giới | 22 |
2.2.1. Bảo trì đột xuất | 22 |
2.2.2. Bảo trì theo kế hoạch (bảo trì phòng ngừa) | 22 |
2.2.3. Bảo trì phòng ngừa theo thời gian (bảo trì định kỳ) | 23 |
2.2.4. Bảo trì phòng ngừa theo thực trạng | 23 |
2.2.5. Bảo trì hiệu chỉnh | 24 |
2.2.6. Bảo trì tin cậy | 24 |
2.3. Nội dung bảo trì nhà siêu cao tầng trên thế giới | 25 |
2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong bảo trì nhà siêu cao tầng | 26 |
2.4.1. Mô hình thông tin công trình (building information modeling - BIM) 26 | |
2.4.2. Hệ thống quản lý tòa nhà (building management system - BMS) 27 | |
2.4.3. Những yêu cầu tối thiểu đối với hệ thống thông tin trong công trình 27 | |
2.5. Vấn đề tồn tại trong quản lý bảo trì công trình xây dựng và | |
nhà siêu cao tầng trên thế giới | 29 |
Chương 3. Tình hình bảo trì nhà siêu cao tầng tại Việt Nam | |
3.1. Chính sách về bảo trì công trình xây dựng ở Việt Nam | 32 |
3.2. Quy phạm, tiêu chuẩn bảo trì công trình xây dựng ở Việt Nam | 32 |
3.3. Mô hình quản lý bảo trì nhà siêu cao tầng hiện nay ở Việt Nam | 33 |
3.3.1. Đối với toà nhà cao tầng trung tâm thương mại, văn phòng | |
cho thuê và chung cư cao tầng bán hoặc cho thuê để ở | 33 |
3.3.2. Đối với các tòa nhà siêu cao tầng | 34 |
3.4. Nguồn vốn vận hành kỹ thuật và bảo trì nhà siêu cao tầng | 36 |
3.5. Vấn đề tồn tại trong quản lý bảo trì nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 37 |
Chương 4. Cơ sở khoa học về bảo trì kiến trúc, hệ kết cấu chịu lực | |
và bao che nhà siêu cao tầng | |
4.1. Kiến trúc tổng thể nhà siêu cao tầng | 39 |
4.2. Hệ kết cấu chịu lực cơ bản | 39 |
4.2.1. Các hệ kết cấu chịu lực nhà siêu cao tầng | 39 |
4.2.2. Vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực nhà siêu cao tầng | 41 |
4.2.3. Vật liệu chống cháy cho kết cấu nhà siêu cao tầng | 43 |
4.2.4. Yêu cầu về công năng với các loại kết cấu | 43 |
4.2.5. Các dạng hư hỏng của kết cấu | 47 |
4.3. Hệ thống mái | 47 |
4.4. Hệ kết cấu bao che | 49 |
4.4.1. Đặc điểm về kết cấu bao che nhà siêu cao tầng | 49 |
4.4.2. Đặc điểm về vật liệu kính cho kết cấu bao che nhà siêu cao tầng | 50 |
4.4.3. Công năng yêu cầu của hệ vách kính bao che nhà siêu cao tầng | 52 |
4.4.4. Các dạng hư hỏng của hệ vách kính bao che | 52 |
4.4.5. Nguyên nhân hư hỏng của hệ vách kính bao che | 54 |
4.5. Một số bộ phận và chi tiết kiến trúc | 54 |
4.5.1. Sơn bề mặt kết cấu hoàn thiện bằng lớp trát bả | 54 |
4.5.2. Hệ thống vệ sinh | 56 |
4.5.3. Đá ốp | 57 |
4.5.4. Hệ thống cửa và nội thất trong nhà | 60 |
Chương 5. Cơ sở khoa học bảo trì hệ thống kỹ thuật nhà siêu cao tầng | |
5.1. Hệ thống cấp điện | 61 |
5.2. Hệ thống thông tin liên lạc (hệ thống điện nhẹ) | 63 |
5.2.1. Hệ thống kết nối truyền dữ liệu | 63 |
5.2.2. Hệ thống điện thoại | 63 |
5.2.3. Hệ thống an ninh giám sát | 63 |
5.2.4. Hệ thống thiết bị âm thanh công cộng | |
(public address system - PA) | 64 |
5.2.5. Hệ thống tăng cường sóng thông tin di động | 64 |
5.3. Hệ thống thang máy | 64 |
5.4. Hệ thống điều hòa không khí | 66 |
5.4.1. Hệ thống sưởi trung tâm | 66 |
5.4.2. Hệ thống thông khí | 67 |
5.4.3. Hệ thống làm mát trung tâm | 67 |
5.5. Hệ thống cấp, thoát nước nhà siêu cao tầng | 69 |
5.5.1. Hệ thống cấp nước | 69 |
5.5.2. Hệ thống thoát nước | 71 |
5.6. Hệ thống báo cháy, chữa cháy và thoát hiểm | |
(fire alarm, fire fighting and evacuation system) | 73 |
5.6.1. Hệ thống báo cháy | 73 |
5.6.2. Hệ thống chữa cháy | 75 |
5.6.3. Hệ thống thoát hiểm | 76 |
5.7. Chức năng và sự cố chức năng hệ thống kỹ thuật tòa nhà | 78 |
5.7.1. Chức năng và lý thuyết phân tích chức năng hệ thống kỹ thuật | 78 |
5.7.2. Các hư hỏng chức năng của thiết bị hệ thống kỹ thuật | 78 |
5.7.3. Sự cố chức năng và hậu quả sự cố chức năng thiết bị | 79 |
5.7.4. Phân tích sự cố | 80 |
Chương 6. Thiết bị, dụng cụ đảm bảo khả năng bảo trì cho | |
nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
6.1. Thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác bảo trì hệ kết cấu bao che | |
bằng vách dựng nhôm kính nhà siêu cao tầng | 81 |
6.1.1. Thiết bị, dụng cụ kiểm tra, phụ trợ phục vụ bảo trì | 83 |
6.1.2. Sàn nâng để bảo trì mặt ngoài | 84 |
6.1.3. Thiết bị bảo trì chuyên dụng BMU (building maintenance unit) | 84 |
6.1.4. Robot tự leo lau rửa kính | 88 |
6.2. Thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác bảo trì hệ kết cấu chịu lực | |
nhà siêu cao tầng | 92 |
6.2.1. Dụng cụ thiết bị khảo sát, đánh giá, kiểm tra hệ kết cấu chịu lực 94 | |
6.2.2. Một số thiết bị kiểm tra hư hỏng chuyên dụng | 95 |
6.2.3. Thiết bị sửa chữa và bảo trì kết cấu công trình | 98 |
6.3. Thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác bảo trì hệ thống kỹ thuật | |
nhà siêu cao tầng | 101 |
6.3.1. Dụng cụ đo độ rung của máy | 106 |
6.3.2. Thiết bị thu thập và phân tích số liệu rung động của máy | 106 |
6.3.3. Phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và phân tích rung động | 107 |
6.3.4. Hệ thống (thiết bị tích hợp) chẩn đoán tình trạng thiết bị | |
dựa trên phân tích dao động | 108 |
Chương 7. Hình thức bảo trì, thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì và | |
công tác khảo sát phục vụ bảo trì nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
7.1. Hình thức bảo trì nhà siêu cao tầng | 110 |
7.1.1. Sự phát triển của các hình thức bảo trì | 110 |
7.1.2. Phân loại hình thức bảo trì công trình xây dựng | 110 |
7.1.3. Lựa chọn hình thức bảo trì cho nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 113 |
7.4. Thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì và khảo sát phục vụ bảo trì | 115 |
7.4.1. Thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì hệ vách kính bao che | |
nhà siêu cao tầng | 115 |
7.4.2. Thiết kế đảm bảo khả năng bảo trì hệ thống kỹ thuật | |
nhà siêu cao tầng | 116 |
7.4.3. Khảo sát phục vụ công tác bảo trì | 118 |
Chương 8. Quy trình bảo trì kiến trúc, hệ kết cấu chịu lực và bao che nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
8.1. Nội dung quy trình bảo trì kiến trúc, hệ kết cấu chịu lực và | |
bao che nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 119 |
8.1.1. Trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình | 119 |
8.1.2. Căn cứ lập quy trình bảo trì | 119 |
8.1.3. Nội dung quy trình bảo trì | 120 |
8.1.4. Thẩm định, phê duyệt quy trình bảo trì kiến trúc, hệ kết cấu | |
chịu lực và bao che nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 120 |
8.2. Quy trình bảo trì một số bộ phận chi tiết kiến trúc nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 121 |
8.2.1. Quy trình bảo trì bộ phận, chi tiết kiến trúc xây dựng sân, | |
hè xung quanh nhà | 121 |
8.2.2. Quy trình bảo trì bộ phận, chi tiết kiến trúc và | |
bề mặt hoàn thiện trong nhà | 123 |
8.3. Quy trình bảo trì hệ kết cấu chịu lực nhà siêu cao tầng | |
ở Việt Nam | 125 |
8.4. Quy trình bảo trì hệ kết cấu bao che nhà siêu cao tầng | |
ở Việt Nam | 141 |
Chương 9. Quy trình bảo trì các hệ thống kỹ thuật nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
9.1. Nội dung của quy trình bảo trì hệ thống kỹ thuật nhà siêu cao tầng | |
ở Việt Nam | 149 |
9.2. Quy trình bảo trì hệ thống điện nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 149 |
9.2.1. Quy trình bảo trì hệ thống điện nặng của tòa nhà | 149 |
9.2.2. Quy trình bảo trì hệ thống điện nhẹ của tòa nhà | 153 |
9.3. Quy trình bảo trì hệ thang máy, thang cuốn nhà siêu cao tầng | |
ở Việt Nam 156 | |
9.4. Quy trình bảo trì hệ thống điều hòa không khí, cung cấp năng lượng, | |
cấp thoát nước nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 160 |
9.4.1. Quy trình bảo trì hệ thống điều hòa không khí HVAC của tòa nhà 160 | |
9.4.2. Quy trình bảo trì hệ thống cung cấp khí đốt LPG, cung cấp | |
hơi nước và một số dạng năng lượng khác | 169 |
9.4.3. Quy trình bảo trì hệ thống cấp nước và thoát nước | |
nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 172 |
9.5. Quy trình bảo trì hệ thống báo cháy, chữa cháy và thoát hiểm | |
nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | 179 |
Chương 10. Tổ chức thực hiện bảo trì nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
10.1. Thiết lập mục tiêu của quá trình tổ chức thực hiện công tác bảo trì | 185 |
10.2. Thiết lập kế hoạch tổ chức thực hiện công tác bảo trì | 185 |
10.2.1. Tổng quan về kế hoạch bảo trì nhà siêu cao tầng | 185 |
10.2.2. Xác định chiến lược bảo trì | 188 |
10.2.3. Xác định cấp độ bảo trì | 190 |
10.2.4. Các phương pháp lập kế hoạch | 191 |
10.2.5. Mô hình quy trình lập kế hoạch bảo trì nhà siêu cao tầng | 193 |
10.3. Thiết lập kế hoạch tài chính công tác bảo trì nhà siêu cao tầng | 194 |
10.3.1. Chi phí trong giai đoạn vận hành công trình | 194 |
10.3.2. Xác định nguồn vốn bảo trì nhà siêu cao tầng | 195 |
10.3.3. Tỷ lệ kinh phí bảo trì nhà siêu cao tầng | 196 |
10.3.4. Căn cứ thiết lập ngân sách bảo trì nhà siêu cao tầng | 198 |
10.3.5. Quy trình thiết lập ngân sách/dự toán kinh phí bảo trì | 199 |
10.3.6. Phương pháp xác định chi phí bảo trì công trình | 200 |
10.3.7. Phân loại chi phí bảo trì nhà siêu cao tầng | 201 |
10.4. Mô hình tổ chức thực hiện công tác bảo trì nhà siêu cao tầng | |
ở Việt Nam | 202 |
10.4.1. Tổng quan về mô hình tổ chức thực hiện bảo trì công trình | 202 |
10.4.2. Các mô hình tổ chức thực hiện bảo trì công trình | 204 |
10.4.3. Các hình thức trang bị nhân lực bảo trì công trình | 206 |
10.4.4. Mô hình tổ chức thực hiện bảo trì nhà SCT đề xuất | |
ở Việt Nam | 208 |
10.4.5. Trao đổi thông tin trong công tác bảo trì nhà siêu cao tầng | 209 |
10.4.6. Vai trò và trách nhiệm của các cá nhân tham gia | |
thực hiện bảo trì nhà siêu cao tầng | 214 |
Chương 11. Quản lý bảo trì nhà siêu cao tầng ở Việt Nam | |
11.1. Công nghệ quản lý tòa nhà | 217 |
11.1.1. Công nghệ quản lý nhà thông minh SMARTHOME | 217 |
11.1.2. Công nghệ tự động hóa toàn nhà home AUTOMATION | 217 |
11.1.3. Hệ thống quản lý tòa nhà BMS | |
(Building Management System) | 218 |
11.1.4. Hệ thống thông tin quản lý bảo trì (CMMS) | 222 |
11.2. Quản lý quy trình, tiến độ và chất lượng và hồ sơ bảo trì | 224 |
11.2.1. Quản lý tiến độ bảo trì | 224 |
11.2.2. Quản lý quy trình bảo trì công trình | 225 |
11.2.3. Quản lý chất lượng bảo trì nhà siêu cao tầng | 226 |
11.2.4. Quản lý kinh phí bảo trì công trình | 229 |
11.2.5. Quản lý hồ sơ bảo trì | 232 |
11.3. Đánh giá công tác bảo trì | 233 |
11.3.1. Đánh giá về mặt kỹ thuật | 233 |
11.3.2. Đánh giá về tài chính bảo trì | 233 |
Tài liệu tham khảo | 235 |