Tác giả | Phạm Văn Giáp |
ISBN điện tử | 978-604-82-6162-7 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2009 |
Danh mục | Phạm Văn Giáp |
Số trang | 168 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Hai khu vực đồng bằng Bắc Bộ (ĐBBB), đồng bằng sông cửu Long (ĐBSCL) và nhiều cửa sông từ Thanh Hoá đến Bình Thuận chiếm quá nửa tổng số các cảng biển và cảng sông Việt Nam, được xây dựng trên nền đất yếu thậm chí quá yếu. Đây là một thực tế hiển nhiên để ra đời cuốn sách "Bến cảng trên nền đất yếu", một giáo trình chuyên sâu cho tư vấn - thiết kế - thi công các loại kết cấu bến cảng phục vụ trực tiếp cho các cảng Ở ĐBBB và ĐBSCL, cũng như ở các cửa sông Miền Trung.
Trước hết "Bến cảng trên nền đất yếu" là một giáo trình cao học của ngành Cảng-Đường thuỷ, thềm lục địa ngành xây dựng các công trình thuỷ công ở các trường đại học và cao đẳng, ngoài ra nó còn là tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, đào tạo đại học và cao đẳng.
Một điều hết sức quan trọng nữa, cuốn sách "Bến cảng trên nền đất yếu" sẽ giúp ích nhiều cho công tác tư vấn - thiết kế - thi công của các công ty, các nhà thầu trong xây dựng cơ bản nói chung và xây dựng bến cảng trên nền đất yếu nói riêng, mà lâu nay đã gây nhiều phiền toái trong việc xử lí nền móng cho cả nhà quản lí cũng như các kỹ sư xây dựng cảng - đường thuỷ.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 5 |
Chương 1. Những khái niệm chung về nền đất yếu | |
1.1. Định nghĩa đất yếu | 7 |
1.2. Vài nét về đất sét yếu | 8 |
1.3. Vài nét về đất cát yếu | 12 |
1.4. Vài nét về bùn | 12 |
1.5. Phân loại đất yếu trong xây dựng công trình bến cảng | 13 |
1.6. Các đặc thù chung của nền đất trong xây dựng công trình | 15 |
1.7. Thực trạng nền đất yếu ở Việt Nam | 15 |
Chương 2. Các phương pháp cải tạo nền đất yếu | |
2.1. Các hướng chung để cải tạo nền đất yếu | 28 |
2.2. Cọc cát | 29 |
2.3. Cọc đất | 38 |
2.4. Cọc vôi | 44 |
2.5. Giếng cát | 44 |
2.6. Gia cố đất bằng năng lượng nổ | 52 |
2.7. Nén trước bằng tải trọng tĩnh | 63 |
2.8. Nén chặt đất trên mặt bằng đầm | 63 |
2.9. Nén chặt đất dưới sâu | 70 |
2.10. Nén chặt đất bằng bìa Caton (bấc thấm) | 72 |
2.11. Gia cường đất yếu bằng vải địa kĩ thuật (Geotextile) | 74 |
Chương 3. Các giải pháp kết cấu bến tường cừ trên nền đất yếu | |
3.1. Nguyên tắc chung về các giải pháp kết cấu bến nói chung và tường cừ | |
nói riêng cho nền đất yếu | 77 |
3.2. Các loại kết cấu bến tường cừ dùng cho nền đất yếu | 78 |
3.3. Phân tích sự làm việc của cừ nhiều neo | 81 |
3.4. Xây dựng biểu đồ áp lực đất lên cừ kép | 83 |
3.5. Giải bài toán cừ có số neo n > 2 | 87 |
3.6. Các biện pháp giảm áp lực ngang của đất lên tường | 92 |
3.7. Giải bài toán cừ có cọc neo xiên | 96 |
Chương 4. Các giải pháp kết cấu cầu tàu trên nền đất yếu | |
4.1. Những đặc điểm nổi bật của kết cấu cầu tầu | 104 |
4.2. Các loại kết cấu cầu tầu dùng cho nền đất yếu | 105 |
4.3. Giải bài toán cầu tàu đài cao theo phương pháp đàn dẻo | 108 |
4.4. Áp lực đất lên cọc và cừ | 114 |
4.5. Giải bài toán cầu tàu đài mềm theo phương pháp cọc ngàm đàn hồi | 118 |
4.6. Sức chịu tải của một số cọc đặc biệt | 130 |
Chương 5. Tính toán ổn định tổng thể công trình | |
5.1. Biểu thức tổng quát tính toán ổn định tổng thể công trình | 135 |
5.2. Phương pháp tính theo lý thuyết cân bằng giới hạn | 137 |
5.3. Phương pháp tính theo mặt trượt giả định | 139 |
Chương 6. Tính toán Lực kháng trượt của cọc | |
6.1. Đặt vấn đề | 147 |
6.2. Nguyên nhân mất ổn định và vai trò của cọc trong tính toán ổn định | 148 |
6.3. Tính toán lực kháng trượt của cọc theo phương pháp giải tích | 149 |
6.4. Tính toán lực kháng trượt của cọc theo phương pháp đồ giải | 150 |
6.5. Tính toán lực kháng trượt của cọc theo phương pháp tương tác ma sát | 153 |
Tài liệu tham khảo | 164 |