Tác giả | Trường Đại học Y Hà Nội - Các Bộ Môn Nội |
Nhà xuất bản | Nhà xuất bản Y học |
ISBN | 978-604-66-5554-1 |
ISBN điện tử | 978-604-66-5723-1 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Trường Đại học Y Hà Nội - Các Bộ Môn Nội |
Số trang | 713 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Sách giấy; |
Việc định kỳ cập nhật kiến thức y khoa, đánh giá chương trình đào tạo, sách giáo khoa, giáo trình là yêu cầu bắt buộc của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định rõ trong thông tư 07/2015 BGD-ĐT. Các trường Y có nhiệm vụ phải cập nhật; hoặc xây dựng mới các chương trình và giáo trình giảng dạy tương ứng để đạt được chuẩn đầu ra theo khung chương trình đào tạo.
Mặc dù hiện nay chương trình đào tạo đã có những thay đổi tích hợp dưới dạng giảng dạy theo Module, tiếp cận vấn đề dạy và học theo hệ thống cơ quan có sự kết hợp giảng dạy của nhiều bộ môn khác nhau trong một Module. Tuy nhiên bệnh học nội khoa vẫn là môn học chủ đạo cho các môn y học lâm sàng, giúp trang bị, hướng dẫn cho sinh viên y khoa có một tài liệu tổng hợp của các bộ môn và chuyên ngành hệ nội, những bài này sẽ được giảng tích hợp trong các modules khác nhau.
Sách Bệnh học nội khoa được xuất bản lần này bao gồm hai tập, do tập thể các giáo sư, bác sỹ giảng viên của các Bộ môn: Nội tổng hợp, Tim mạch, Hồi sức cấp cứu, Huyết học, Lão khoa của Trường Đại học Y Hà Nội biên soạn.
Trong khi biên soạn, các tác giả đã kế thừa những kiến thức kinh điển và cố gắng cập nhật những kiến thức mới trong y học, những tiến bộ về kỹ thuật và những phương pháp thăm dò chẩn đoán hiện đại, cập nhật các thông tin mới về các phương pháp điều trị, nhằm cung cấp cho các sinh viên y khoa và các cán bộ y tế những kiến thức cơ bản, có hệ thống về môn học quan trọng này.
Kiến thức là vô hạn và luôn luôn thay đổi, khả năng và thời gian của tập thể biên soạn là hữu hạn, cuốn sách không tránh khỏi có những thiếu sót, mong được bạn đọc góp ý.
MỤC LỤC | |
Lời nói đầu | 5 |
Chương I. HÔ HẤP | 9 |
Viêm phế quản cấp | 9 |
Áp xe phổi | 15 |
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính | 29 |
Hen phế quản | 51 |
Hội chứng ngừng thở khi ngủ | 64 |
Viêm phổi bệnh viện | 70 |
Viêm phổi cộng đồng | 75 |
Lao phổi | 90 |
Giãn phế quản | 102 |
Tâm phế mạn | 114 |
Tràn dịch màng phổi | 125 |
Tràn khí màng phổi | 137 |
Hội chứng trung thất | 148 |
Ung thư phổi | 159 |
Ho ra máu | 171 |
CHƯƠNG II. TIM MẠCH | 183 |
Hẹp van hai lá | 197 |
Tăng huyết áp | 215 |
Hội chứng động mạch vành mạn | 274 |
Hội chứng động mạch chủ cấp | 297 |
Suy tim | 320 |
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn | 340 |
Bệnh màng ngoài tim | 358 |
Xử trí một số rối loạn nhịp tim thường gặp | 370 |
Rung nhĩ | 375 |
Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất | 385 |
Ngoại tâm thu thất | 390 |
Cơn nhịp nhanh thất | 395 |
Xoắn đỉnh (torsades de points) | 400 |
Một số rối loạn nhịp chậm | 402 |
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới | 410 |
Đại cương bệnh tim bẩm sinh | 426 |
CHƯƠNG III. THẬN - TIẾT NIỆU | 439 |
Đại cương về bệnh lý cầu thận | 439 |
Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu | 457 |
Hội chứng thận hư | 464 |
Bệnh thận lupus (viêm thận lupus - lupus nephritis) | 474 |
Bệnh thận IgA | 487 |
Nhiễm khuẩn tiết niệu | 496 |
Định hướng chẩn đoán và xử trí đái máu | 510 |
Bệnh thận đa nang | 519 |
Sỏi tiết niệu | 526 |
Tổn thương thận cấp (Acute kidney injury) | 543 |
Bệnh thận mạn và suy thận mạn tính định nghĩa và chẩn đoán | 564 |
Bệnh thận mạn - điều trị bảo tồn và thay thế thận suy | 578 |
CHƯƠNG IV. BỆNH HỌC NGƯỜI CAO TUỔI | 599 |
Khám bệnh ở người cao tuổi | 599 |
Sa sút trí tuệ | 616 |
Suy tĩnh mạch mạn tính | 632 |
Phì đại lành tính tuyến tiền liệt | 648 |
Đột quỵ não | 656 |
Đánh giá lão khoa toàn diện | 673 |
Hội chứng dễ bị tổn thương (Frailty) | 689 |
Đại cương về ngã ở người cao tuổi | 701 |