Tác giả | Trường Đại học Y Hà Nội - Các Bộ Môn Nội |
Nhà xuất bản | Nhà xuất bản Y học |
ISBN | 978-604-66-5555-8 |
ISBN điện tử | 978-604-66-5724-8 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Trường Đại học Y Hà Nội - Các Bộ Môn Nội |
Số trang | 693 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Sách giấy; |
Việc định kỳ cập nhật kiến thức y khoa, đánh giá chương trình đào tạo, sách giáo khoa, giáo trình là yêu cầu bắt buộc của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định rõ trong thông tư 07/2015 BGD-ĐT. Các trường Y có nhiệm vụ phải cập nhật; hoặc xây dựng mới các chương trình và giáo trình giảng dạy tương ứng để đạt được chuẩn đầu ra theo khung chương trình đào tạo.
Mặc dù hiện nay chương trình đào tạo đã có những thay đổi tích hợp dưới dạng giảng dạy theo Module, tiếp cận vấn đề dạy và học theo hệ thống cơ quan có sự kết hợp giảng dạy của nhiều bộ môn khác nhau trong một Module. Tuy nhiên bệnh học nội khoa vẫn là môn học chủ đạo cho các môn y học lâm sàng, giúp trang bị, hướng dẫn cho sinh viên y khoa có một tài liệu tổng hợp của các bộ môn và chuyên ngành hệ nội, những bài này sẽ được giảng tích hợp trong các modules khác nhau.
Sách Bệnh học nội khoa được xuất bản lần này bao gồm hai tập, do tập thể các giáo sư, bác sỹ giảng viên của các Bộ môn: Nội tổng hợp, Tim mạch, Hồi sức cấp cứu, Huyết học, Lão khoa của Trường Đại học Y Hà Nội biên soạn.
Trong khi biên soạn, các tác giả đã kế thừa những kiến thức kinh điển và cố gắng cập nhật những kiến thức mới trong y học, những tiến bộ về kỹ thuật và những phương pháp thăm dò chẩn đoán hiện đại, cập nhật các thông tin mới về các phương pháp điều trị, nhằm cung cấp cho các sinh viên y khoa và các cán bộ y tế những kiến thức cơ bản, có hệ thống về môn học quan trọng này.
Kiến thức là vô hạn và luôn luôn thay đổi, khả năng và thời gian của tập thể biên soạn là hữu hạn, cuốn sách không tránh khỏi có những thiếu sót, mong được bạn đọc góp ý.
MỤC LỤC | |
Lời nói đầu | 5 |
Chương V. TIÊU HÓA | 11 |
Viêm gan virus B mạn tính | 11 |
Viêm gan virus C | 22 |
Xơ gan | 35 |
Ung thư biểu mô tế bào gan | 48 |
Loét dạ dày, tá tràng | 56 |
Xuất huyết tiêu hoá do tăng áp lực tĩnh mạch cửa | 63 |
Xuất huyết tiêu hoá do loét dạ dày, tá tràng | 68 |
Áp xe gan | 76 |
Viêm tuỵ cấp | 86 |
Bệnh gan do rượu | 98 |
Bệnh trĩ | 106 |
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị táo bón | 110 |
Hội chứng ruột kích thích bệnh đại tràng chức năng | 114 |
Chương VI. CƠ XƯƠNG KHỚP | 123 |
Viêm khớp dạng thấp | 123 |
Lupus ban đỏ hệ thống | 140 |
Xơ cứng bì | 154 |
Viêm đa cơ và viêm da cơ tự miễn | 163 |
Viêm cột sống dính khớp và nhóm bệnh lý cột sống huyết thanh âm tính | 170 |
Bệnh viêm khớp tự phát thiếu niên | 182 |
Bệnh gút (Gout - Goutte) | 193 |
Thoái hóa khớp | 214 |
Loãng xương | 223 |
Bệnh nhược cơ | 235 |
Loạn dưỡng cơ (Muscular dystrophy) | 242 |
Nhiễm khuẩn cơ xương khớp | 251 |
Viêm cơ nhiễm khuẩn | 261 |
Viêm đĩa đệm đốt sống do vi khuẩn | 268 |
Định hướng chẩn đoán một trường hợp đau xương khớp mạn tính | 275 |
Đau vùng thắt lưng và đau thần kinh hông to (đau thần kinh tọa) do thoát vị đĩa đệm | 285 |
Viêm quanh khớp vai | 300 |
viêm khớp phản ứng | 311 |
Bệnh lý phần mềm cạnh khớp (soft tissue rheumatic disorders) | 316 |
Chương VII. NỘI TIẾT | 327 |
Đái tháo nhạt | 327 |
Hội chứng Sheehan | 335 |
Bệnh to các viễn cực | 346 |
Bướu nhân tuyến giáp | 355 |
Bệnh cường giáp | 367 |
Bệnh suy giáp | 379 |
Đái tháo đường | 387 |
Hạ glucose huyết | 410 |
Hội chứng cushing | 415 |
Suy thượng thận mạn tính | 426 |
Cường aldosteron | 441 |
U tuỷ thượng thận (pheochromocytoma) | 446 |
Chương VIII. HUYẾT HỌC | 461 |
Thiếu máu: phân loại và điều trị thiếu máu | 461 |
Thiếu máu tan máu | 471 |
Suy tủy xương | 485 |
Giảm tiểu cầu miễn dịch nguyên phát | 491 |
Bệnh hemophilia | 496 |
Hội chứng rối loạn sinh tủy | 505 |
Lơ xê mi cấp | 514 |
Bệnh lơ-xê-mi kinh dòng bạch cầu hạt | 526 |
Bệnh đa hồng cầu nguyên phát | 532 |
Tăng tiểu cầu tiên phát | 536 |
Bệnh đa u tủy xương | 542 |
U lympho ác tính | 546 |
Một số xét nghiệm huyết học và ứng dụng lâm sàng | 553 |
An toàn truyền máu | 563 |
Chương IX. HỒI SỨC CẤP CỨU | 575 |
Phù phổi cấp | 575 |
Chẩn đoán và xử trí sốc | 584 |
Nguyên tắc xử trí ngộ độc cấp | 597 |
Một số ngộ độc cấp thường gặp | 605 |
Ngộ độc cấp barbiturat | 605 |
Ngộ độc cấp phospho hữu cơ | 611 |
Ngộ độc paracetamol | 615 |
Ngộ độc ma túy nhóm ôpi | 620 |
Rối loạn thăng bằng toan kiềm | 627 |
Rối loạn nước và na tri | 637 |
Rối loạn kali máu | 645 |
Chẩn đoán và xử trí rắn độc cắn | 653 |
Điện giật | 665 |
Ngạt nước | 669 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn | 676 |