Tác giả | Nguyễn Uyên |
ISBN | 978-604-82-2009-9 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3669-4 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Nguyễn Uyên |
Số trang | 221 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Quan hệ giữa chuyển vị của đất và sự ổn định của các công trình có liên quan là một quan hệ phức tạp. Trước hết, đất có thể chuyển vị theo một cơ chế và hơn nữa công trình có nhiều loại, mỗi loại có khả năng khác nhau khi chịu đựng và hủy hoại do chuyển vị. Một số công trình khối xây hoặc bằng gạch thường dễ gãy nên có thể bị nứt và cả hư hại kết cấu chỉ bởi các chuyển vị rất nhỏ của móng. Trong khi các công trình khác có thể xây dựng để chịu được các chuyển vị khá lớn mà không có hư hại thực sự.
Thật quan trọng là việc nhận thức được rằng, trạng thái của đất trước, trong khi và sau khi xây dựng có khuynh hướng biến đổi, đôi khi khá lớn. Việc dự đoán các thay đổi là khó khăn nhất của người thiết kế. Phần lớn hư hại công trình xảy ra là do móng chuyển vị vì không dự kiến trước các trạng thái của đất mà nguyên nhân cơ bản hầu như là do việc khảo sát khu đất không làm đầy đủ và thiếu hiểu biết về các đặc trưng của đất.
Để công trình làm việc bình thường và không bị phá hoại do lún thì độ lún tổng và độ lún không đều theo tính toán phải nhỏ hơn giá trị do quy phạm quy định cho mỗi loại công trình.
Dựa trên các giáo trình Cơ học đất, nền móng hiện đang giảng dạy cho sinh viên, học sinh cao học các trường Đại học ở Mỹ, Anh, Canada, Nga,... tác giả biên soạn cuốn sách "Các phương pháp tính lún cho nền đất". Cuốn sách có thể được dùng làm giáo trình, sách tham khảo cho học viên cao học, nghiên cứu sinh cũng như sinh viên, cán bộ chuyên ngành Địa kỹ thuật, Xây dựng của Việt Nam.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Phân bố ứng suất trong đất | |
1.1. Phân bố ứng suất do trọng lượng bản thân của đất gây ra | 9 |
1.2. Phân bố ứng suất do tải trọng ngoài gây nên - trường hợp nền đồng nhất | 12 |
1.3. Ứng suất thuỷ động | 39 |
1.4. Ứng suất tiếp xúc dưới đáy móng | 40 |
1.5. Áp lực nước lỗ rỗng và ứng suất hiệu quả | 43 |
Bài tập | 63 |
Chương 2. Lún ổn định của nền đất | |
2.1. Tính lún bằng cách sử dụng kết quả của bài toán nén đất một chiều | 69 |
2.2. Tính lún theo kết quả của lý thuyết đàn hồi | 79 |
2.3. Phương pháp lớp tương đương | 87 |
2.4. Tính lún có xét ảnh hưởng của các móng xung quanh | 95 |
Bài tập | 102 |
Chương 3. Lý thuyết cố kết | |
3.1. Khả năng chịu nén của đất | 104 |
3.2. Oedometer và thí nghiệm cố kết | 107 |
3.3. Áp lực cố kết trước, cố kết bình thường, quá cố kết, đang cố kết | 109 |
3.4. Tính độ lún | 114 |
3.5. Các yếu tố ảnh hưởng việc xác định s'p | 128 |
3.6. Dự đoán đường cong cố kết ngoài trời | 130 |
3.7. Các phương pháp gần đúng và giá trị điển hình của các chỉ số nén | 135 |
Bài tập | 141 |
Chương 4. Cố kết theo thời gian của nền đất | |
4.1. Quá trình cố kết | 145 |
4.2. Lý thuyết cố kết một hướng của Terzaghi | 147 |
4.3. Xác định hệ số cố kết Cv | 160 |
4.4. Tính thời gian lún | 174 |
4.5. Cố kết do lưu biến (cố kết thứ cấp) | 177 |
Bài tập | 198 |
Tài liệu tham khảo | 215 |