Tác giả | Đặng Như Tại |
ISBN điện tử | 978-604-82-6497-0 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Đặng Như Tại |
Số trang | 230 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn sách “Cơ sở hoá học lập thể” đề cập đến một trong những lĩnh vực khoa học quan trọng, phát triển nhanh của lý thuyết Hoá hữu cơ. Hoá học lập thể là khoa học nghiên cứu về cấu trúc không gian của phân tử và ảnh hưởng của nó đến các tính chất của chất. Đối tượng của khoa học này là các phân tử trong hoá hữu cơ, hoá vô cơ và hoá sinh.
Các nghiên cứu về hoá học lập thể mới đầu chỉ giới hạn trong hoá học lập thể cấu hình, nhưng trong thời gian hơn ba thập kỷ vừa qua, các vấn đề của hoá học lập thể ngày càng phức tạp, đặc biệt do sự phát triển của học thuyết về cấu dạng và phân tích cấu dạng, về hoá học lập thể của phản ứng, về sự tổng hợp định hướng lập thể và chọn lọc lập thể. Tuy nhiên, cũng trong thời gian này, nhờ sự xuất hiện các phương pháp vật lí mới như phổ hồng ngoại, phổ phân cực, phổ cộng hưởng từ hạt nhân, nhiễu xạ tia X.., các nghiên cứu và hoá học lập thể đã cho ta nhiều hiểu biết mới về sự phụ thuộc của các tính chất và những đặc tính tinh vi về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử, trong việc giải thích cơ chế của nhiều phản ứng.
Cách đây không lâu, hoá học lập thể còn là một môn học lí thuyết thuần tuý, nhưng hiện nay nó có ý nghĩa thực tiễn to lớn, đặc biệt trong lĩnh vực các hợp chất thiên nhiên, trong tổng hợp các hợp chất quang hoạt với cấu hình định sẵn, cần cho sinh học và y học, nhất là những nhóm hợp chất có hoạt tính cao như prostaglanđin, pheromon. Tính chất của các chất polyme tổng hợp phụ thuộc rất nhiều vào cấu tạo không gian của chúng. Hiện nay, việc điều chế các polyme có dạng lập thể xác định là một trong những phương pháp quan trọng nhất để tăng phẩm chất của các vật liệu nhân tạo.
Sự tiến bộ nhanh chóng của hoá học lập thể trong những năm gần đây đã làm cho dư luận khoa học trên thế giới chú ý. Nhiều công trình nghiên cứu và hoá học lập thể đã được giải thưởng Noben: Về tổng hợp định hướng lập thể (Utoat, 1965), về cấu dạng và phân tích cấu dạng (Bactơn và Haxen, 1969), về hoá học lập thể của các quá trình phản ứng (Preloc, 1975), về quy tắc bảo toàn tính đối xứng của obitan (Hopman, 1981).
Nội dung cuốn sách đề cập đến những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất về hoá học lập thể của các loại hợp chất hữu cơ chủ yếu như hợp chất không vòng, hợp chất vòng, hợp chất không no. Có những chương dành riêng cho hoá học lập thể của các hợp chất có chứa nitơ, photpho và lưu huỳnh.
Cuốn sách này viết cho nhiều đối tượng khác nhau, đặc biệt cho sinh viên của các trường đại học có học chuyên về hoá học, cho học viên cao học và nghiên cứu sinh. Nó cũng được dùng làm tài liệu cho cán bộ giảng dạy đại học, cán bộ nghiên cứu, giáo viên các trường phổ thông, học sinh chuyên hoá vá những ai quan tâm đến hoá học hữu cơ.
Trang | ||
Lời nói đầu | 1 | |
Chương I. Đồng phân quang học | 3 | |
1.1 | Ánh sáng phân cực và tính chất của nó | 3 |
1.2 | Những chất quang hoạt | 4 |
1.3 | Phân cực kế và máy quang phổ phân cực | 4 |
1.4 | Giả thuyết Van Hôp về nguyên tử cacbon tứ diện và những kết luận rót ra từ giả thuyết này | 8 |
1.5 | Công thức chiếu | 12 |
1.6 | Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối trong phân tử | 14 |
1.7 | Những hợp chất có hai hoặc nhiều nguyên tử cacbon bất đối giống nhau | 19 |
1.8 | Tính bất đối xứng và tính không trùng vật - ảnh | 22 |
1.8.1 | Trung tâm không trùng vật - ảnh | 23 |
1.8.2 | Tính quang hoạt do có trục không trùng vật - ảnh | 23 |
1.8.3 | Tính quang hoạt do có mát phảng không trùng vật - ảnh | 24 |
1.9 | Tính đặc thù lập thể cùa các quá trình hoá sinh | 24 |
Chương II. Biến thể Raxemic | 27 | |
2.1 | Bản chất của biến thể raxemic | 27 |
2.2 | Sự tạo thành biến thể raxemic | 27 |
2.2.1 | Phương pháp trộn lẫn | 27 |
2.2.2 | Phương pháp tổng hợp | 27 |
2.2.3 | Phương pháp raxemic hoá | 28 |
2.3 | Tính chất cùa các biến thể raxemic | 28 |
2.3.1 | Các hỗn hợp raxemic | 29 |
2.3.2 | Các hợp chất raxemic | 29 |
2.3.3 | Các dung dịch raxemic rắn | 30 |
2.4 | Sự tách riêng biến thể raxemic thành các đối quang | 31 |
2.4.1 | Phương pháp nhặt riêng các tinh thể bất đối xứng và “kết tinh tự phát” | 32 |
2.4.2 | Phương pháp hoá học dựa trên sự tạo thành các đồng phân lập thể không đối quang | 33 |
2.4.3 | Tách riêng qua giai đoạn tạo phức phân tử | 40 |
2.4.4 | Tách riêng bằng phương pháp sắc kí | 42 |
2.4.5 | Tách riêng bằng con đường hoá sinh | 43 |
2.5 | Tổng hợp bất đối xứng | 44 |
2.5.1 | Phân hủy bất đối xứng | 44 |
2.5.2 | Tổng hợp bất đối không hoàn toàn | 45 |
2.5.3 | Cơ chế của sự tổng hợp bất đối | 47 |
2.5.4 | Tổng hợp bất đối tuyệt đối | 50 |
Chuong III. Đồng phân quang học do bất đối xứng phân tử | 53 | |
3.1 | Đồng phán inozit | 53 |
3.2 | Đồng phân alien | 54 |
3.3 | Đồng phân spiran | 55 |
3.4 | Đồng phân atrop | 57 |
3.5 | Tính quang hoạt do biến dạng phân tử | 60 |
3.6 | Những hợp chất quang hoạt “ansa” | 60 |
3.7 | Tính quang hoạt của tri-o-tiniotit | 61 |
Chương IV. Đồng phân hình học của các hợp chất có nối đôi trong phân tử (hay đồng phân lập thể) | 62 | |
4.1 | Bản chất của đồng phân hình học | 62 |
4.2 | Tính chất vật lí của đồng phân hình học | 67 |
4.2.1 | Momen lưỡng cực | 67 |
4.2.2 | Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, tỉ khối và chiết suất | 68 |
4.2.3 | Độ phân li của axit | 70 |
4.2.4 | Phổ tử ngoại | 70 |
4.2.5 | Phổ hồng ngoại và phổ tán xạ tổ hợp | 74 |
4.2.6 | Phổ cộng hưởng từ hạt nhân | 75 |
4.3 | Độ bền tương đối và sự chuyển hoá tương hỗ của các đồng phân hình học | 76 |
4.3.1 | Độ bền tương đối của các đồng phân cis-trans | 76 |
4.3.2 | Sự chuyển hoá tương hỗ của các đổng phân hình học | 78 |
Chương V. Cấu hình không gian | 80 | |
5.1 | Kí hiệu cấu hình | 80 |
5.2 | Phương pháp xác định cấu hình không gian | 85 |
5.2.1 | Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể n-đi-a | 86 |
5.2.2 | Xác định cấu hình các đồng phân lâp thể ơ-đi-a | 88 |
5.2.3 | Xác định cấu hình của các đối quang | 93 |
Chương VI. Cấu dạng của các hợp chất không vòng | 105 | |
6.1 | Khái niệm về cấu dạng | 105 |
6.2 | Tính bền tương đối của các đồng phân cấu dạng | 111 |
6.2.1 | Các phân tử bão hoà | 111 |
6.2.2 | Các phân tử không bão hoà | 115 |
6.3 | Cân bằng cấu dạng trong các hệ không vòng | 117 |
Chương VII. Hóa học lập thể của các hợp chất vòng | 121 | |
7.1 | Đồng phân lập thể của các vòng | 121 |
7.2 | Độ bền của vòng | 123 |
7.2.1 | Thuyết sức căng Bayơ (A. Baever. 1885) | 123 |
7.2.2 | Quan niệm của Xacsơ và Mo | 126 |
7.3 | Cấu dạng của xiclobutan | 127 |
7.4 | Cấu dạng của xiclopentan | 128 |
7.5 | Cấu dạng của xiclohexan | 130 |
7.5.1 | Dạng ghế và dạng thuyền | 130 |
7.5.2 | Liên kết axial và liên kết equatorial | 130 |
7.5.3 | Dẫn xuất một lần thế của xiclohexan | 135 |
7.5.4 | Dẫn xuất hai lần thế của xiclohexan | 136 |
7.6 | Cấu dạng của các xicloanken | 143 |
7.7 | Cấu dạng của hệ vòng trung bình và lớn | 144 |
7.7.1 | Các hợp chất có vòng trung bình | 144 |
7.7.2 | Các hợp chất có vòng lớn | 146 |
7.8 | Đồng phân cấu dạng ở các hệ bi và polixiclic | 148 |
7.8.1 | Hệ bixiclic-đecalin | 148 |
7.8.2 | Hệ polixiclic | 150 |
7.9 | Hệ các vòng có cầu nối | 143 |
Chương VIII. Hóa học lập thể của hợp chất có chứa nitơ photpho và lưu huỳnh | 158 | |
8.1 | Những hợp chất hữu cơ có nitơ | 158 |
8.1.1 | Đồng phân quang học của những hợp chất có nitơ hoá trị ba và hoá trị bốn | 158 |
8.1.2 | Đồng phân hình học của những hợp chất có nitơ | 163 |
8.2 | Những hợp chất hữu cơ có photpho | 166 |
8.3 | Các hợp chất hữu cơ có lưu huỳnh | 168 |
Chương IX. Hoá lập thể động | 170 | |
9.1 | Sự raxemic hoá | 170 |
9.2 | Sự epime hoá | 174 |
9.3 | Sự đổi quay | 175 |
9.3.1 | Các cấu trúc vòng của monosacarit | 175 |
9.3.2 | Anome của monosacarit. Sự đổi quay | 178 |
9.4 | Sự quay cấu hình | 181 |
9.5 | Tốc độ phản ứng và án ngữ không gian | 185 |
9.6 | Hoá lập thể của phản ứng tách | 189 |
9.6.1 | Hoá lập thể của phản ứng tách lưỡng phân tử | 189 |
9.6.2 | Hoá lập thể của phản ứng tách ion đơn phân tử | 194 |
9.7 | Hoá lập thể của phản ứng cộng | 195 |
9.7.1 | Hoá lập thể của phản ứng cộng trans (cộng hợp electrophin) | 195 |
9.7.2 | Phản ứng cộng hợp cis | 199 |
9.8 | Hiệu ứng của nhóm kề trong các phản ứng thế | 200 |
Chương X. Hiện tượng quay cực và mối liên hệ giữa hiện tượng này với cấu tạo vật chất | 204 | |
10.1 | Ánh sáng phân cực. Mặt phẳng phân cực và sự quay của mặt phẳng phân cực | 204 |
10.2 | Lí thuyết của hiện tượng phân cực quay | 208 |
Bảng đối chiếu tên riêng | 212 | |
Một số thuật ngữ thông dụng trong hoá học lập thể | 213 | |
Tài liệu tham khảo | 218 | |
Mục lục tra cứu | 219 |