Tác giả | Hoàng Nam |
ISBN | 978-604-82-5702-6 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6129-0 |
Khổ sách | 17,5 x 25 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | Hoàng Nam |
Số trang | 162 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Động đất hay địa chấn là sự rung chuyển trên bề mặt Trái đất do kết quả của sự giải phóng năng lượng bất ngờ ở lớp vỏ Trái đất và phát sinh ra sóng địa chấn.
Một trong những trận động đất lớn nhất được ghi lại trong lịch sử thế giới là động đất Thiểm Tây năm 1556 với hơn 830,000 người thiệt mạng. Động đất Đường Sơn năm 1976 là trận động đất khủng khiếp nhất thế kỷ 20, giết chết 240,000 - 650,000 người. Động đất và sóng thần Ấn Độ Dương năm 2004 là một trong những trận động đất kinh hoàng nhất với con người. Do vùng bán đảo Đông Dương nằm trong một mảng kiến tạo và xa với vùng rìa mảng nên tại Việt Nam rất hiếm những trận động đất mạnh, và gần như không có động đất và sóng thần ở mức hủy diệt. Năm 1923, tại Việt Nam xảy ra trận động đất 6.1 độ Richter ở vùng ngoài khơi Nam Trung Bộ, đi cùng hiện tượng phun trào núi lửa Hòn Tro. Ngoài ra, còn có hai trận động đất mạnh được ghi nhận là động đất Điện Biên năm 1935 với cường độ 6.75 độ Richter, và động đất Tuần Giáo năm 1983 với cường độ 6.8 độ Richter. Nhằm đảm bảo tính an toàn cho nhà ở và các công trình xây dựng (đặc biệt là các công trình lớn, nhà cao tầng...) khi có động đất xảy ra, việc nghiên cứu và giảng dạy trong các trường đại học về tải trọng động đất tác dụng lên kết cấu cũng như các hệ quả do tác động này gây ra là việc làm rất quan trọng và cần thiết.
Cuốn sách "Cơ sở thiết kế công trình chịu động đất" của Tiến sĩ Hoàng Nam được biên soạn nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản và chuyên sâu về lĩnh vực Động đất. Cuốn sách có giá trị trong công tác giảng dạy ở bậc đại học, sau đại học cho các chuyên ngành Xây dựng. Ngoài ra, đây còn là tài liệu tham khảo uy tín cho các kỹ sư, kiến trúc sư, các nhà nghiên cứu liên quan đến công tác tính toán thiết kế, biên soạn tiêu chuẩn về công trình chịu tải trọng động đất.
Tác giả đã biên soạn sách từ nhiều nguồn tư liệu như TCXDVN 375:2006 “Thiết kế công trình chịu động đất” nay là TCVN 9386:2012, các tài liệu thống kê nghiên cứu trong nước, tài liệu nước ngoài uy tín của các nước Nhật Bản, Hoa Kỳ, châu Âu... mang đến cho chúng ta cái nhìn đầy đủ về động đất học công trình. Cuốn sách bao gồm cả kiến thức tổng quát như cơ chế phát sinh, sóng, độ lớn, phân tích nguy cơ cho đến chi tiết các nguyên tắc, cách tính toán thiết kế công trình chịu động đất; tổng kết mỗi chương đều có các bài tập thực hành đầy tính ứng dụng và thiết thực. Các nội dung trong giáo trình này đều có ý nghĩa khoa học và độ tin cậy cao.
Cuốn sách dày hơn 150 trang, gồm 4 Chương và 2 Phụ lục. Trong đó, Chương 1 trình bày những khái niệm cơ bản nhất của động đất học công trình. Chương 2 đề cập đến phương pháp phổ biến nhất hiện nay áp dụng cho phân tích nguy cơ động đất. Chương 3 nói về quan điểm hệ kết cấu chịu tải trọng động đất. Cuối cùng, Chương 4 là chương về thiết kế công trình chịu động đất. Bên cạnh đó, các Phụ lục bổ sung kiến thức về chu kỳ lặp động đất, về quá trình và phân bố Poisson để giúp người đọc và người học hiểu rõ hơn về các nội dung trình bày ở các chương trong tài liệu. Có thể nói, cuốn sách trình bày gần như đầy đủ các kiến thức cơ bản và chuyên sâu, cần thiết cho những ai quan tâm đến lĩnh vực động đất học công trình.
Cuốn sách được biên soạn công phu với ngôn ngữ diễn đạt mạch lạc, dễ hiểu. Chất lượng các hình vẽ, bảng biểu rõ ràng, cùng các ví dụ sinh động giúp sinh viên có thể tự học, cũng như các kỹ sư kết cấu có thể đọc và áp dụng trong tính toán tải trọng động đất, thiết kế công trình chịu động đất trong thực tế Việt Nam.
Trang | |
Lời giới thiệu | 5 |
Lời nói đầu | 7 |
Chương 1. Động đất học công trinh |
|
1.1. Định nghĩa | 10 |
1.2. Cơ chế phát sinh | 13 |
1.2.1. Thuyết kiến tạo mảng | 13 |
1.2.2. Phay địa chất | 19 |
1.3. Sóng động đất | 23 |
1.3.1. Các dạng sóng động đất | 23 |
1.3.2. Định vị tâm chấn | 24 |
1.4. Độ lớn động đất | 26 |
1.4.1. Cường độ động đất | 26 |
1.4.2. Biên độ động đất | 29 |
1.4.3. Liên hệ tần số xảy ra động đất và biên độ động đất | 34 |
1.4.4. Tiền chấn và dư chấn | 37 |
Ôn tập chương 1 | 39 |
Tài liệu tham khảo | 41 |
Chương 2. Phân tích nguy cơ động đất |
|
2.1. Nguyên lý thiết bị ghi nhận động đất | 44 |
2.1.1. Bộ dò gia tốc và bộ dò chuyển vị | 44 |
2.1.2. Bản ghi động đất | 48 |
2.1.3. Quy luật suy giảm đỉnh gia tốc nền | 51 |
2.2. Phân tích nguy cơ động đất | 52 |
2.2.1. Bản đồ phân vùng nguy cơ động đất - |
|
Phương pháp Cornell 1968 | 54 |
2.2.2. Vi phân vùng động đất | 61 |
Ôn tập chương 2 | 63 |
Tài liệu tham khảo | 64 |
Chương 3. Hệ đàn hồi chịu tải động đất |
|
3.1. Động lực học hệ một bậc tự do | 67 |
3.1.1. Phương trình của hệ có nền chuyển động | 67 |
3.1.2. Các đặc trưng dao động | 69 |
3.1.3. Phản ứng đối với tải điều hòa | 71 |
3.1.4. Phản ứng đối với tải xung và khái niệm phổ phản ứng | 74 |
3.1.5. Phản ứng đối với tải bất kỳ | 79 |
3.2. Tải động đất và phổ phản ứng | 81 |
3.2.1. Phổ chuyển vị D | 81 |
3.2.2. Phổ phản ứng D-V-A kết hợp | 84 |
3.2.3. Phổ phản ứng D-V-A chuẩn hóa | 87 |
3.3. Phổ thiết kế đàn hồi | 91 |
3.4. Hệ nhiều bậc tự do chịu động đất | 95 |
3.4.1. Phương trình chuyển động | 95 |
3.4.2. Phân tích dạng | 99 |
3.4.3. Phương trình tọa độ suy rộng | 103 |
3.4.4. Phản ứng hệ nhiều bậc tự do | 105 |
Ôn tập chương 3 | 109 |
Tài liệu tham khảo | 112 |
Chương 4. Thiết kế công trình chịu động đất |
|
4.1. Yêu cầu thiết kế | 113 |
4.2. Quan hệ lực - chuyển vị của hệ không đàn hồi | 115 |
4.2.1. Vòng trễ và tỉ số cản tương đương | 116 |
4.2.2. Các mô hình lý tưởng hóa quan hệ lực - chuyển vị | 119 |
4.3. Phổ thiết kế không đàn hồi | 122 |
4.3.1. Phản ứng của hệ không đàn hồi | 122 |
4.3.2. Phổ thiết kế không đàn hồi | 128 |
4.3.3. Hệ số ứng xử | 131 |
4.4. Phân tích đẩy dần | 134 |
4.4.1. Thiết lập đồ thị khả năng biến dạng | 135 |
4.4.2. Thiết lập đồ thị yêu cầu | 140 |
4.4.3. Xác định chuyển vị mục tiêu | 142 |
Ôn tập chương 4 | 145 |
Tài liệu tham khảo | 147 |
Phụ lục A. Chu kỳ lặp động đất | 149 |
Phụ lục B. Quá trình Poisson và phân bố Poisson | 151 |
Đáp án ôn tập chương | 157 |