Tác giả | Nguyễn Văn Ngọc |
ISBN | 978-604-82-2752-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3526-0 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Nguyễn Văn Ngọc |
Số trang | 260 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Việt Nam là quốc gia có vùng biển rộngđi kèm với nguồn tài nguyên sinh vật, khoáng sản, du lịch,... đa dạngvà phong phú. Vì vậy, biển và thềm lục địa có vị trí cực kỳ quan trọng trong phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng của nước ta. Đại hội Đảng từ lần thứ VII đến XI gần đây đã đưa ra mục tiêu phát triển kinh tế biển lên hàng quan trọng nhất trong phát triển kinh tế quốc dân và an ninh quốc phòng. Các chỉ thị của Bộ Chính trị, của Thủ tướng Chính phủ đã xác định các nhiệm vụ trước mắt và lâu dài; các quyết định có tính chất chiến lược này đã chỉ rõ: “phấn đấu trở thành một nước mạnh về biển là mục tiêu chiến lược xuất phát từ yêu cầu và điều kiện khách quan của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc” và “phải đẩy mạnh phát triển kinh tế biển đi đôi với tăng cường khả năng bảo vệ chủ quyền, lợi ích quốc gia trên biển, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái biển”.
Trong chiến lược phát triển kinh tế biển nói trên thì phát triển công nghiệp khai thác dầu khí trên thềm lục địa nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nước trong những năm trước mắt và lâu dài. Kể từ khi tấn dầu đầu tiên khơi lên tại giàn khoan cố định mỏ Bạch Hổ (26/06/1986), công nghiệp khai thác dầu khí không ngừng tăng trưởng; hàng loạt các mỏ đã được đưa vào khai thác như mỏ Rạng Đông, Rubi, Rồng, Đại Hùng, Thanh Long … kèm theo hàng loạt các công trình biển cố định phục vụ khai thác dầu khí đã được xây dựng tại các mỏ nói trên. Công nghiệp dầu khí phát triển, hàng năm nộp ngân sách chiếm 25 ¸ 30% tổng thu ngân sách, góp phần là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
Ngoài ra, để bảo vệ an ninh, quốc phòng, bảo đảm chủ quyền trên biển, cũng như bảo vệ các giàn khoan, Đảng và Nhà nước đã đầu tư xây dựng hàng loạt các công trình báo hiệu dẫn đường cho tàu, các trạm dịch vụ kinh tế, khoa học tại khu vực Trường Sa, bãi cạn Cà Mau … với độ sâu 10 ¸ 25 mét nước.
Các công trình xây dựng trên thềm lục địa chịu tác động khắc nghiệt của môi trường biển như sóng, gió, dòng chảy, ăn mòn v.v…nên việc tính toán thiết kế, thi công cực kỳ phức tạp.
Cuốn sách “Công trình biển cố định” được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập sau đại học đối với thầy trò ngành Xây dựng công trình thủy. Ngoài ra, tài liệu này có thể được dùng tham khảo cho các sinh viên ngành Xây dựng công trình thủy và kỹ sư xây dựng quan tâm, nghiên cứu xây dựng công trình biển.
Trang | ||
Mở đầu | 3 | |
Chương 1. Thiết lập các bài toán động đối với công trình biển cố định bằng thép (Jacket) | ||
1.1. Các yếu tố tác động của môi trường biển lên công trình dàn khoan biển cố định gồm các phần tử thanh | 5 | |
1.2. Hiệu ứng của tải trọng sóng lên công trình dàn khoan biển cố định | 7 | |
1.3. Các trạng thái biển và các bài toán động tương ứng trong tính toán thiết kế kết cấu chân đế dàn khoan biển cố định | 8 | |
1.4. Mô hình các bài toán động và phương pháp giải | 9 | |
1.5. Kết luận | 16 | |
Chương 2. Tính toán tựa tĩnh các dàn khoan biển cố định bằng thép | ||
2.1. Mô tả tiền định chuyển động sóng biển | 17 | |
2.2. Mô hình tiền định tải trọng sóng | 32 | |
2.3. Quy đổi tải trọng sóng về nút | 49 | |
2.4. Lực đẩy nổi | 54 | |
2.5. Dạng ma trận trong tính toán công trình | 59 | |
2.6. Tính toán tựa tĩnh các dàn khoan biển bằng thép cố định | 79 | |
2.7. Đánh giá sơ bộ ảnh hưởng tính chất động lực học của các tác động | 98 | |
Chương 3. Tính toán động lực học công trình biển cố định bằng thép | ||
3.1. Mô tả ngẫu nhiên chuyển động của sóng biển | 105 | |
3.2. Mô tả ngẫu nhiên của tải trọng sóng | 119 | |
3.3. Động lực học tiền định dàn khoan biển thép cố định có xét tương tác của môi trường biển đến công trình | 121 | |
3.4. Động lực học ngẫu nhiên dàn khoan biển thép cố định | 177 | |
Chương 4. Tính toán độ bền công trình biển trọng lực theo phương pháp mômen cực hạn | ||
4.1. Khái quát về tính toán thiết kế công trình biển cố định bêtông | 208 | |
4.2. Cường độ chịu lực của bêtông, cốt thép và thép ứng suất trước | 210 | |
4.3. Tính toán cấu kiện bê tông cốt thép - ứng suất trước theo phương pháp mômen cực hạn | 212 | |
4.4. Tính toán gần đúng móng công trình biển bêtông cốt thép kiểu Condeep | 216 | |
Chương 5. Tính toán mỏi công trình biển cố định theo phương pháp xác suất | ||
5.1. Những điểm hạn chế khi sử dụng phương pháp tổn thất tích lũy | 227 | |
5.2. Giải bài toán mỏi ngẫu nhiên phi tuyến bằng phương pháp giải tích | 230 | |
5.3. Giải bài toán mỏi ngẫu nhiên phi tuyến bằng phương pháp số [6,7] | 237 | |
5.4. Xác định mức suy giảm độ tin cậy theo thời gian của cấu kiện công trình biển trọng lực bê tông khi kể đến phá hủy mỏi tích lũy [6,7] | 241 | |
5.5. Tính mỏi theo phương pháp xác suất [5] | 247 | |
Tài liệu tham khảo | 257 |