Tác giả | Nguyễn Võ Thông |
ISBN | 978-604-82-2357-1 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3605-2 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Nguyễn Võ Thông |
Số trang | 126 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Quyển sách này trình bày các giải pháp cấu tạo kháng chấn cho các công trình nhà ở, nhà công cộng thấp tầng có chiều cao từ 9 tầng trở xuống; có kết cấu chịu lực dạng khung chịu lực, tường chịu lực, hệ hỗn hợp khung - tường chịu lực đổ tại chỗ bằng bê tông, bê tông cốt thép, gạch đá (có và không có cốt thép), được tính toán theo các tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thông thường nhưng không tính toán, thiết kế theo tiêu chuẩn chịu động đất, được xây dựng ở trong các vùng có đỉnh gia tốc nền thiết kế ag nằm trong khoảng 0,04g đến 0,08g, tương ứng với cấp động đất là cấp VI theo thang MSK-64 (động đất yếu). Khu vực xây dựng không nằm trong các vùng có nguy cơ trợt lở, lún hoặc xảy ra hiện tượng hóa lỏng nền đất khi có động đất yếu.
Cuốn sách gồm 6 chương bao gồm:
Chương 1: Mở đầu;
Chương 2: Những quy định chung về cấu tạo kháng chấn;
Chương 3: Cấu tạo kháng chấn cho kết cấu bê tông và kết cấu bê tông cốt thép;
Chương 4: Cấu tạo kháng chấn cho kết cấu gạch đá;
Chương 5: Cấu tạo kháng chấn khi sửa chữa, phục hồi, gia cường kết cấu.
Nội dung quyển sách có sử dụng kết quả nghiên cứu đề tài RD64-15 “Nghiên cứu, xây dựng hướng dẫn cấu tạo kháng chấn cho nhà ở và nhà công cộng trong vùng động đất”do Bộ Xây dựng giao cho Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng thực hiện. Sách do PGS.TS Nguyễn Võ Thông Chủ biên và trực tiếp biên soạn cùng với các cộng tác viên: TS. Trần Hùng, ThS. Đỗ Văn Mạnh và TS. Đỗ Tiến Thịnh.
Trang | |
Lời mở đầu | 3 |
Chương 1: MỞ ĐẦU | |
1.1. Giới thiệu chung | 5 |
1.2. Phạm vi áp dụng | 8 |
Chương 2: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CẤU TẠO | |
KHÁNG CHẤN | |
2.1. Nguyên tắc thiết kế | 10 |
2.1.1. Nguyên tắc thiết kế kiến trúc | 10 |
2.1.2. Nguyên tắc thiết kế kết cấu | 19 |
2.2. Yêu cầu vật liệu | 24 |
2.2.1. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép | 25 |
2.2.2. Kết cấu gạch đá | 26 |
2.3. Quy định chung về cấu tạo kháng chấn | |
cho kết cấu bê tông cốt thép | 30 |
2.3.1. Chiều dày lớp bảo vệ | 30 |
2.3.2. Khoảng cách tối thiểu giữa các thanh thép | |
chịu lực | 34 |
2.3.3. Uốn thép | 34 |
2.3.4. Cấu tạo thép đai | 35 |
Chương 3: CẤU TẠO KHÁNG CHẤN CHO KẾT CẤU | |
BÊ TÔNG VÀ KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP | |
3.1. Giải pháp cấu tạo kháng chấn cho kết cấu móng | |
của hệ khung | 38 |
3.1.1. Yêu cầu chung của móng | 38 |
3.1.2. Móng đơn | 38 |
3.1.3. Móng băng | 45 |
3.1.4. Móng bè | 55 |
3.2. Giải pháp kháng chấn cho kết cấu chịu lực | 61 |
3.2.1. Cột và dầm của hệ khung | 61 |
3.2.2. Tường chịu lực | 84 |
3.2.3. Sàn | 95 |
3.3. Cấu tạo kháng chấn cho kết cấu phụ trợ, bao che | 99 |
3.3.1. Cầu thang | 99 |
3.3.2. Giải pháp liên kết tường ngăn | 104 |
3.3.3. Giải pháp liên kết giữa mặt dựng và sàn | 106 |
3.3.4. Giải pháp liên kết trần giả | 108 |
Chương 4: CẤU TẠO KHÁNG CHẤN CHO KẾT CẤU | |
GẠCH ĐÁ | |
4.1. Giải pháp cấu tạo kháng chấn cho kết cấu móng | 110 |
4.1.1. Móng gạch có bổ sung giằng tường | 110 |
4.1.2. Móng trên nền đá | 111 |
4.1.3. Móng trên nền đất | 112 |
4.1.4. Móng xây trên nền móng cũ | 113 |
4.1.5. Móng bê tông và bê tông cốt thép dưới tường | 113 |
4.2. Tường xây | 115 |
4.2.1. Tường xây đơn giản bằng đá, | |
bằng gạch nung và gạch blốc | 115 |
4.2.2. Tường xây có gia cường bởi hệ | |
giằng đứng và giằng ngang BTCT | 121 |
4.2.3. Tường xây có cốt thép | 126 |
4.3. Kết cấu phụ trợ, bao che | 130 |
4.3.1. Lanh tô, ô văng | 130 |
4.3.2. Cầu thang | 132 |
4.3.3. Sàn, mái | 132 |
4.3.4. Các bộ phận không chịu lực | 137 |
Chương 5: CẤU TẠO KHÁNG CHẤN KHI SỬA CHỮA, | |
PHỤC HỒI, GIA CƯỜNG KẾT CẤU | |
5.1. Tổng quát | 139 |
5.2. Khái niệm về sửa chữa, phục hồi và gia cường | 141 |
5.2.1. Sửa chữa | 141 |
5.2.2. Phục hồi | 142 |
5.2.3. Gia cường | 143 |
5.3. Vật liệu sử dụng | 145 |
5.3.1. Bê tông phun | 146 |
5.3.2. Keo polymer | 147 |
5.3.3. Vữa polymer hóa | 147 |
5.3.4. Vữa xi măng đóng rắn nhanh | 147 |
5.3.5. Neo cơ khí | 148 |
5.4. Các bước tiến hành | 148 |
5.5. Kỹ thuật phục hồi cường độ ban đầu cho cấu kiện | 150 |
5.5.1. Vết nứt nhỏ | 151 |
5.5.2. Vết nứt lớn và vùng bê tông bị bong tróc | 153 |
5.5.3. Các vị trí cốt thép bị chảy dẻo, đứt gẫy, | |
biến dạng cong vênh | 155 |
5.5.4. Cấu kiện và mối nối bằng gỗ bị đứt gẫy | 158 |
5.6. Giải pháp đối với mái hoặc sàn | 158 |
5.6.1. Giải pháp chung | 158 |
5.6.2. Thay thế hoặc gia cường sàn | 162 |
5.7. Giải pháp đối với tường | 166 |
5.7.1. Thêm tường mới | 166 |
5.7.2. Gia cường tường hiện trạng | 170 |
5.8. Giải pháp đối với các cấu kiện khung bê tông | |
cốt thép | 173 |
5.9. Giải pháp gia cường móng | 178 |
Tài liệu tham khảo | 181 |