Tác giả | Nguyễn Hoàng Mai |
ISBN | 978-604-82-3199-6 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3676-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | Nguyễn Hoàng Mai |
Số trang | 335 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong các thiết bị đo lường - điều khiển, các ứng dụng hiện đại của nhiều lĩnh vực kỹ thuật công nghệ cao, thiết bị điện tử chiếm một tỉ trọng rất lớn. Có thể nói hiện nay, thiết bị điện tử và kĩ thuật điện tử xuất hiện khắp mọi nơi trong các hoạt động của con người. Chính vì vậy, việc đưa các kiến thức cơ bản và nâng cao về kĩ thuật điện tử vào trong các trường đại học kĩ thuật, các trường nghề là rất cần thiết.
Hiện nay kĩ thuật điện tử được tách ra bốn hướng nghiên cứu ứng dụng chính:
- Kĩ thuật điện tử truyền thông: chủ yếu đi vào nghiên cứu phát triển các thiết bị, công cụ truyền dẫn thông tin sử dụng công nghệ mạch và thiết bị điện tử.
- Kĩ thuật điện tử điều khiển: chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu phát triển các thuật toán điều khiển kỹ thuật và sau đó áp dụng vào các phần cứng là thiết bị điện tử chuyên dụng như các mạch tuyến tính, vi xử lí, vi điều khiển.
- Kĩ thuật vật liệu điện tử: chủ yếu nghiên cứu và phát triển về công nghệ vật liệu ứng dụng trong chế tạo linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị công suất lớn tích hợp, các vi mạch, các thiết bị siêu nhỏ như MEMS, NEMS…
- Kĩ thuật điện tử tin học: chủ yếu nghiên cứu phát triển các ứng dụng của công nghệ kỹ thuật số vào trong thiết bị điện tử, như nghiên cứu các thiết bị lưu trữ, xử lý dữ liệu số hóa.
Tuy phân biệt các hướng chính như vậy, nhưng ranh giới giữa các hướng cũng không tách biệt rõ ràng, mà chúng có sự giao nhau rất khó thấy. Chính vì điều đó mà những nghiên cứu, ứng dụng của hướng này cũng có thể áp dụng hiệu quả vào hướng kia. Do vậy việc dùng chung nguồn tài nguyên là cần thiết và nên phát huy.
Trong ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử cũng như ngành Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa, thiết bị và kỹ thuật điện tử đóng một vai trò then chốt. Đặc biệt là theo hướng nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật điện tử điều khiển để cung cấp tín hiệu cho các thiết bị công suất lớn. Trong đó kết hợp cả kỹ thuật tương tự (analog) và kỹ thuật số (digital). Những ứng dụng điện tử trong công nghiệp ngày càng đa dạng, xuất hiện nhiều yêu cầu rất đặc biệt như chịu được môi trường, độ tin cậy, tuổi thọ, phát triển thuật toán liên tục.
Mục tiêu đào tạo của môn học là sau khi ra trường, các kỹ sư có thể áp dụng ngay kiến thức của mình để thiết kế, tính toán các mạch điện tử, cải tiến các thiết bị mà vẫn đảm bảo chất lượng, độ chính xác và độ tin cậy. Đồng thời kiểm soát được các quá trình, các thiết bị công suất lớn như động cơ, thiết bị điều khiển lưới điện, các dây chuyền sản xuất. Tránh sự phụ thuộc công nghệ không cần thiết.
Dựa trên những tinh thần cơ bản đó, giáo trình " Mạch điện tử tương tự và số" nhắm vào hai mục tiêu chính: cung cấp cho sinh viên, kỹ sư ngành "Kỹ thuật điện-điện tử" và ngành "Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa" kiến thức chuyên môn về kỹ thuật điện tử, và cung cấp các kỹ năng để thiết kế, tính toán, mô phỏng, chế tạo các mạch điện tử ứng dụng trong các thiết bị điện, điện tử. Đảm bảo cho các sản phẩm có chất lượng tốt và độ tin cậy cao. Có thể đưa áp dụng ngay vào thực tế công việc.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Lời cảm ơn | 5 |
Bảng ký hiệu hình vẽ và tham số | 6 |
Chương 1: DỤNG CỤ BÁN DẪN | |
1.1. Khái niệm chung về chất bán dẫn | 11 |
1.2. Tiếp giáp p-n | 18 |
1.3. Một số loại diode điển hình | 23 |
1.4. Transistor lưỡng cực (BJT – Bipolar junction Transitor) | 30 |
1.5. transiotr trường (FET – Field Effect Transitor) | 34 |
1.6. Transitor lưỡng cực có cực cửa cách ly- IGBT | |
(Insulated gate bipolar transitorr) | 40 |
1.7. Linh kiện quang - điện tử | 43 |
Câu hỏi ôn tập chương 1 | 58 |
Bài tập chương 1 | 58 |
Chương 2: KHUẾCH ĐẠI XOAY CHIỀU | |
2.1. Khái niệm chung | 60 |
2.2. Phân cực cho BJT | 67 |
2.3. Mạch khuếch đại E-C | 75 |
2.4. Mạch khuếch đại B-C | 85 |
2.5. Mạch khuếch đại C-C | 90 |
2.6. Khuếch đại dùng Fet | 94 |
2.7. Phản hồi trong mạch khuếch đại | 112 |
2.8. Ghép tầng trong bộ khuếch đại | 120 |
2.9. Khuếch đại công suất | 123 |
Câu hỏi ôn tập chương 2 | 133 |
Bài tập chương 2 | 133 |
Chương 3: KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU BIẾN THIÊN CHẬM | |
3.1. Khái niệm chung | 137 |
3.2. Khuếch đại một chiều | 142 |
3.3. Khuếch đại vi sai | 144 |
Câu hỏi ôn tập chương 3 | 151 |
Bài tập chương 3 | 151 |
Chương 4: KHUYẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN | |
4.1. Khái niệm chung | 153 |
4.2. Các ứng dụng tuyến tính cơ bản của oa | 164 |
4.3. Chế độ so sánh của OA | 180 |
4.4. Bù sai lệch trong OA | 182 |
Câu hỏi chương 4 | 187 |
Bài tập chương 4 | 188 |
Chương 5: ĐIỀU CHẾ TÍN HIỆU ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN | |
5.1. Khái niệm chung | 191 |
5.2. Điều chế biên độ | 193 |
5.3. Điều chế tần số | 196 |
Câu hỏi ôn tập chương 5 | 201 |
Bài tập chương 5 | 201 |
Chương 6: KHÁI NIỆM HỆ THỐNG SỐ, ĐẠI SỐ BOOLEAN, | |
TỐI THIỂU HÓA HÀM LOGIC | |
6.1. Khái niệm chung | 202 |
6.2. Các phép tính trong hệ thống số | 204 |
6.3. Hệ thống số | 207 |
6.4. Đại số Boolean | 207 |
6.5. Tối thiểu hóa hàm logic | 209 |
câu hỏi chương 6 | 212 |
bài tập chương 6 | 212 |
Chương 7: CÁC CỔNG LOGIC VÀ MẠCH LOGIC, MẠCH FLIP-FLOP | |
7.1. Các cổng logic | 213 |
7.2. Mạch logic | 218 |
7.3. Mạch flip-flop | 221 |
Câu hỏi ôn tập chương 7 | 229 |
Bài tập chương 7 | 229 |
Chương 8: MẠCH TỔ HỢP | |
8.1. Khái niệm mạch tổ hợp | 230 |
8.2. Thiết kế mạch tổ hợp | 231 |
8.3. Mạch mã hóa và giải mã | 232 |
8.4. Mạch dồn kênh và phân kênh | 248 |
8.5. Mạch số học | 253 |
8.6. Mạch tạo bit kiểm tra chẵn lẻ | 255 |
8.7. Mạch tính toán số học và logic (Alu- Arithmetic Logic Unit) | 257 |
Câu hỏi ôn tập chương 8 | 259 |
Bài tập chương 8 | 259 |
Chương 9: MẠCH LOGIC TUẦN TỰ | |
9.1. Phương pháp mô tả mạch tuần tự | 260 |
9.2. Bộ đếm nhị phân | 266 |
9.3. Bộ đếm thập phân | 270 |
9.4. Bộ đếm vòng xoắn | 272 |
9.5. Thanh ghi dịch song song | 273 |
9.6. Thanh ghi dịch nối tiếp | 276 |
Câu hỏi ôn tập chương 9 | 279 |
Bài tập chương 9 | 279 |
Chương 10: BỘ NHỚ BÁN DẪN | |
10.1. Khái niệm về bộ nhớ | 280 |
10.2. SRAM | 281 |
10.3. DRAM | 284 |
10.4. ROM | 287 |
10.5. Bộ nhớ FLASH | 289 |
10.6. Bộ nhớ CACHE | 291 |
10.7. Ghép nối bộ nhớ | 292 |
Câu hỏi ôn tập chương 10 | 295 |
Bài tập chương 10 | 295 |
Chương 11: MẠCH DAO ĐỘNG TRONG KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN | |
11.1. Khái niệm chung | 296 |
11.2. Mạch dao động dùng OA | 298 |
11.3. Mạch dao động đa hài dùng BJT | 305 |
11.4. Mạch dao động dùng L, C | 307 |
11.5. Mạch dao động thạch anh | 309 |
Câu hỏi ôn tập chương 11 | 310 |
Bài tập chương 11 | 310 |
Chương 12: NGUỒN CUNG CẤP | |
12.1. Khái niệm chung | 312 |
12.2. Mạch ổn áp tham số | 317 |
12.3. Ổn áp kiểu bù | 318 |
12.4. Ổn áp kiểu PWM | 325 |
Câu hỏi ôn tập chương 12 | 330 |
Bài tập chương 12 | 330 |
Tài liệu tham khảo | 332 |