Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Giáo trình quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi - Tập I
4.5
2020
Lượt xem
3
Lượt đọc
Tác giảPhạm Ngọc Hải
ISBN2006-gtqhvtkhttl1
ISBN điện tử978-604-82-4150-6
Khổ sách19x27 cm
Năm xuất bản (tái bản)2006
Danh mụcPhạm Ngọc Hải
Số trang397
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Giới thiệu
Mục lục

Giáo trình Quy hoạch và Thiết kế hệ thống Thuỷ lợi là một trong những Giáo trình chính dùng để đào tạo các cán bộ kỹ thuật và kỹ sư trong lĩnh vực phát triển tài nguyên nước. Bộ môn Thuỷ nông đã biên soạn Giáo trình Thuỷ nông từ năm 1970, tới nay một số nội dung không còn phù hợp với tình hình phát triển của khoa học kỹ thuật và yêu cầu thực tại. Do vậy cần nghiên cứu phát triển nội dung, biên soạn lại Giáo trình này nhằm đưa vào những kiến thức cơ bản và cập nhật một số kết quả nghiên cứu mới về lý thuyết và thực hành, các kiến thức khoa học, công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực Quy hoạch và Thiết hế hệ thống Thuỷ lợi nói chung và hệ thống tưới tiêu nói riêng. Để phù hợp với các nội dung được đề cập trong Giáo trình, chúng tôi lấy tên Giáotrình Quy hoạch và Thiết kế hệ thống Thuỷ lợi thay cho tên Giáo trình Thuỷ nông trước đây. Nội dung của giáo trình đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên chính quy, tại chức được đào tạo về lĩnh vực quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi, góp phần trang bị những kiến thức cần thiết cho sinh viên khi tốt nghiệp ra trường có thể đáp ứng được những yêu cầu mới của xã hội nhằm công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. Giáo trình này cũng là tài liệu tham khảo cho cán bộ kỹ thuật và kỹ sư chuyên ngành và các ngành liên quan.

Được sự động viên, ủng hộ của trường Đại học Thuỷ lợi, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, được sự hỗ trợ của dự án Nâng cao năng lực đào tạo của Trường Đại học Thuỷ lợi thuộc Chương trình hỗ trợ ngành nước của chính phủ Đan Mạch tại Việt Nam (WAter SPS), giáo trình đã được tập thể Bộ môn Thuỷ nông biên soạn với sự tham gia góp ý kiến của một số chuyên gia quốc tế thuộc dự án.

Chủ biên: PGS. TS. Phạm Ngọc Hải. Tham gia biên soạn các phần: GS.TS. Tống Đức Khang biên soạn các chương 2, 3 (3.1, 3.2, 3.3, 3.4), 4, 6 (6.1, 6.2 và 6.3), 7 và 8; PGS. TS. Phạm Ngọc Hải biên soạn các chương 1, 3 (3.5), 9, 10, 11 và 15; TS. Phạm Việt Hoà biên soạn các chương 5, 13 và 14; GS. TS. Bùi Hiếu biên soạn các chương 6 (6.4, 6.5), 12 và 16; GV. Phạm Bảo Ngọc biên soạn chương 11 (11.4); GV. Nguyễn Quang Phi biên soạn tài liệu về Nghiên cứu điển hình đồng thời tham gia hoàn chỉnh và vẽ các hình minh hoạ trong giáo trình.

Giáo trình này sẽ in thành 2 tập và phần nghiên cứu điển hình:

Tập 1: Trình bày những nội dung cơ bản trong quy hoạch và thiết kế hệ thống thuỷ lợi (từ chương 1 đến chương 11).

Tập 2: Trình bày các biện pháp thuỷ lợi ở những vùng đặc trưng (từ chương 12 đến chương 16).

Phần Nghiên cứu điển hình: Đưa ra một vùng cụ thể để sinh viên thực hành, áp dụng những kiến thức của môn học giải quyết các vấn đề thực tế.

Xem đầy đủ

Mục Lục

 

Trang

Mục lục

3

Lời nói đầu

9

Bảng chữ viết tắt

10

Chương 1. Những khái niệm mở đầu về môn học 
1.1. Nhiệm vụ, nội dung cơ bản môn học

11

1.1.1. Khái niệm về môn học 

12

1.1.2. Nhiệm vụ của môn học

12

1.1.3. Nội dung cơ bản của môn học

14

1.2. Sơ lược về lịch sử phát triển của ngành

14

Chương 2. Quan hệ đất - nước và cây trồng, nguyên lý điều tiết nước ruộng 
2.1. Ảnh hưởng của nước đối với sự phát triển của cây trồng và tác dụng 
cải tạo đất

20

2.1.1. Ảnh hưởng của nước đến khả năng hút nước của cây trồng

20

2.1.2. Ảnh hưởng của nước trong đất đối với chế độ thoáng khí của đất trồng

30

2.1.3. Ảnh hưởng của nước trong đất đến chế độ nhiệt của đất

30

2.1.4. Ảnh hưởng của nước trong đất đến chế độ thức ăn của cây trồng

31

2.1.5. Ảnh hưởng của nước trong đất đến độ phì nhiêu của đất

31

2.2. Các dạng nước trong đất

32

2.2.1. Nước trọng lực

32

2.2.2. Nước mao quản

32

2.2.3. Nước liên kết

32

2.3. Chuyển động của nước trong đất

33

2.3.1. Sự chuyển động của nước dưới dạng hơi

33

2.3.2. Chuyển động của nước mao quản

33

2.3.3. Sự chuyển động của nước trọng lực

34

2.4. Điều tiết nước ruộng

41

2.4.1. Nguyên lý điều tiết nước ruộng

41

2.4.2. Chất lượng nước tưới

42

Chương 3. Chế độ tưới và yêu cầu tưới cho các loại cây trồng 
3.1. Ý nghĩa, nội dung tính toán chế độ tưới và các yếu tố ảnh hưởng

46

3.1.1. Ý nghĩa và nội dung

46

3.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới chế độ tưới 

47

3.2. Lượng bốc hơi mặt ruộng, phương pháp xác định

48

3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng tới lượng bốc hơi mặt ruộng

48

3.2.2. Các phương pháp xác định lượng bốc hơi mặt ruộng ETc

49

3.3. Tính toán chế độ tưới cho lúa

66

3.3.1. Tính toán chế độ tưới cho lúa theo quan điểm gieo cấy đồng thời

66

3.3.2. Tính toán chế độ tưới cho lúa theo quan điểm gieo cấy tuần tự

73

3.4. Tính toán chế độ tưới cho cây trồng cạn

88

3.4.1. Cơ sở và phương pháp tính toán

89

3.4.2. Thí dụ áp dụng

93

3.5. Hệ số tưới - Giản đồ hệ số tưới - Giản đồ lưu lượng tưới

100

3.5.1. Hệ số tưới - Giản đồ hệ số tưới

100

3.5.2. Giản đồ lưu lượng tưới thực cần của các cấp kênh

105

Chương 4. Chế độ tiêu và yêu cầu tiêu 
4.1. Tính hệ số tiêu cho vùng trồng lúa

107

4.1.1. Các tài liệu cần thiết

107

4.1.2. Phương pháp tính toán

108

4.2. Tính toán tiêu cho cây trồng cạn

113

4.2.1. Các tài liệu cần thiết

113

4.2.2. Cách xác định thời gian tập trung dòng chảy (t)

113

4.2.3. Tính toán hệ số tiêu lớn nhất cho cây trồng cạn

114

4.2.4. Cách tính hệ số tiêu lớn nhất cho cây trồng cạn theo phương pháp 
cường độ mưa giới hạn

119

4.3. Tính tiêu cho các khu dân cư đô thị

121

4.3.1. Tính theo quy phạm

121

4.3.2. Tính hệ số tiêu cho đô thị theo mô hình

123

4.4. Tính hệ số tiêu cho hệ thống

125

4.4.1. Trường hợp không kể thời gian chậm tới

125

4.4.2. Trường hợp kể đến thời gian chậm tới của các nút ra đến cửa tiêu

125

Chương 5. Nguồn nước và yêu cầu nước trong quy hoạch thuỷ lợi tổng hợp 
5.1. Nguồn nước sử dụng cho các ngành kinh tế quốc dân

127

5.1.1. Các nguồn nước mặt

127

5.1.2. Các nguồn nước ngầm

130

5.2. Nhu cầu nước của các ngành tiêu hao nước

133

5.2.1. Yêu cầu nước trong nông nghiệp

133

5.2.2. Nhu cầu nước trong chăn nuôi

133

5.2.3. Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp

133

5.2.4. Xác định nhu cầu nước cho sinh hoạt

138

5.3. Nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước

142

5.3.1. Nhu cầu nước nuôi trồng thuỷ sản

142

5.3.2. Yêu cầu của vận tải thuỷ đối với dòng chảy

143

5.3.3. Yêu cầu về chống lũ

144

5.3.4. Nhu cầu điện của các ngành kinh tế quốc dân và nhu cầu nước của ngành điện

144

5.4. Nhu cầu nước gián tiếp của các ngành kinh tế quốc dân

145

5.5. Các phương pháp dự báo nhu cầu nước

147

5.5.1. Phương pháp ngoại suy theo thời gian

147

5.5.2. Phương pháp hệ số đơn

147

5.5.3. Mô hình tất yếu đa hệ số (Multiple coefficient requirement models)

148

5.5.4. Mô hình nhu cầu đa hệ số

149

5.5.5. Dự báo nhu cầu nước trên cơ sở phân tích chỉ tiêu kinh tế vĩ mô

150

5.6. Tần suất tính toán của các công trình thuỷ lợi đối với các ngành dùng nước

151

5.6.1. Khái niệm chung

151

5.6.2. Xác định tần suất tính toán

152

5.7. Nguyên tắc sử dụng nguồn nước và nội dung tính toán thuỷ lợi

153

5.7.1. Nguyên tắc sử dụng nguồn nước

153

5.7.2. Nội dung tính toán thuỷ lợi

154

Chương 6. Phương pháp tưới và công nghệ tưới 
6.1. Khái quát chung

157

6.2. Phương pháp tưới mặt đất

158

6.2.1. Tưới ngập cho lúa

158

6.2.2. Tưới theo dải

159

6.2.3. Tưới rãnh

171

6.2.4. Phương pháp thực nghiệm xác định chất lượng tưới rãnh và tưới dải

182

6.3. Phương pháp tưới ngầm 

184

6.3.1. Hệ thống đường ống ngầm

184

6.3.2. Hệ thống kênh lộ thiên để tưới ngầm

184

6.3.3. Nhận xét về tưới ngầm

184

6.4. Phương pháp tưới phun mưa 

185

6.4.1. Khái quát

185

6.4.2. Cấu tạo và phân loại

186

6.4.3. Vòi phun mưa và các đặc trưng

188

6.4.4. Thiết kế, tính toán hệ thống phun mưa

196

6.4.5. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật quản lý khai thác

202

6.4.6. Công tác vận hành quản lý, khai thác kỹ thuật phun mưa

205

6.5. Phương pháp tưới nhỏ giọt

206

6.5.1. Đặc điểm và phân loại

206

6.5.2. Cấu tạo và phân loại hệ thống tưới nhỏ giọt

206

6.5.3. Ưu khuyết điểm của hệ thống tưới nhỏ giọt

207

6.5.4. Thiết bị và nguyên lý công tác

208

6.6. Công nghệ tưới cục bộ tiết kiệm nước

209

6.6.1. Giới thiệu công nghệ tưới cục bộ tiết kiệm nước

209

6.6.2. Cơ sở xác định chế độ tưới hợp lý với kỹ thuật tưới cục bộ tiết kiệm nước

217

6.6.3. Yêu cầu của kỹ thuật tưới cục bộ tiết kiệm nước đối với chất lượng nước

223

6.6.4. Xác định các tham số của công nghệ tưới nhỏ giọt

224

6.6.5. Áp dụng tính toán kỹ thuật tưới nhỏ giọt

225

Chương 7. Hệ thống tiêu nước mặt ruộng 
7.1. Hệ thống kênh tiêu nước mặt ruộng

233

7.1.1 Khả năng trữ nước mặt ruộng của cây trồng cạn

233

7.1.2 Quá trình hình thành dòng chảy trên ruộng cây trồng cạn

234

7.2. Xác định khoảng cách giữa hai kênh tiêu cấp cố định cuối cùng 
trên ruộng của cây trồng cạn

235

7.2.1. Xác định khoảng cách giữa hai kênh tiêu theo dòng ổn định

235

7.2.2. Xác định khoảng cách giữa 2 kênh tiêu theo dòng không ổn định

237

7.3. Xác định cấu trúc của hệ thống tiêu nước ngầm

240

7.3.1. Xác định cấu trúc hệ thống tiêu ngầm theo dòng ổn định

241

7.3.2. Xác định cấu trúc của hệ thống tiêu nước ngầm theo dòng không ổn định

248

Chương 8. Bố trí hệ thống thủy lợi 
8.1. Cấu tạo hệ thống thủy lợi

254

8.2. Bố trí công trình đầu mối tưới của hệ thống thủy lợi

255

8.2.1. Trường hợp thứ nhất: Khi QS > Qyc và HS > Hyc

255

8.2.2. Trường hợp thứ hai: Khi QS > Qyc và HS < Hyc

256

8.2.3. Trường hợp thứ ba: Khi QS có lúc lớn hơn có lúc nhỏ hơn Qyc và HS 
có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn Hyc

258

8.3. Bố trí hệ thống kênh tưới

258

8.3.1. Phân cấp kênh trong hệ thống tưới

258

8.3.2. Bố trí kênh chính và kênh nhánh

259

8.3.3. Bố trí điển hình

261

8.3.4. Bố trí kênh mương nội đồng (từ kênh cấp III đến kênh cấp cố định cuối cùng)

267

8.4. Bố trí kênh tiêu

267

8.4.1. Nhiệm vụ của hệ thống kênh tiêu

267

8.4.2. Cấu tạo của hệ thống tiêu trong khu tưới

268

8.4.3. Bố trí hệ thống kênh tiêu

268

8.5. Bố trí mạng lưới giao thông và cây chắn gió

269

8.5.1. Giao thông bộ

269

8.5.2. Đường thủy

271

8.6. Bố trí công trình trên kênh

271

8.6.1. Cống lấy nước, phân phối tiêu tháo nước và điều tiết nước

271

8.6.2. Cầu máng

272

8.6.3. Xi phông ngược

274

8.6.4. Cống luồn

276

8.6.5. Bậc nước và dốc nước

278

8.6.6. Tràn bên

281

8.6.7. Cầu giao thông

283

8.6.8. Bố trí công trình đo nước

283

8.6.9. Công trình khống chế bùn cát

284

Chương 9. Thiết kế kênh 
9.1. Những tài liệu cơ bản dùng để thiết kế kênh

288

9.1.1. Tài liệu về yêu cầu chuyển nước

288

9.1.2. Tài liệu về địa hình, địa chất tuyến kênh

288

9.2. Các hình thức mặt cắt kênh - Chế độ thủy lực trong kênh

289

9.2.1. Các hình thức mặt cắt kênh

289

9.2.2. Chế độ thủy lực trong kênh

292

A - Kênh tưới

294

9.3. Tính lưu lượng trên kênh tưới

294

9.3.1. Lưu lượng trên kênh tưới

294

9.3.2. Tính lượng tổn thất trên kênh

295

9.3.3. Hệ số sử dụng nước của kênh

301

9.3.4. Tính toán lưu lượng đặc trưng trên các cấp kênh tưới 

303

9.4. Thiết kế kênh tưới

307

9.4.1. Các điều kiện cần được thỏa mãn khi thiết kế kênh 

307

9.4.2. Xác định một số chỉ tiêu của kênh 

313

- Kênh tiêu

317

9.5. Tính lưu lượng kênh tiêu

317

9.5.1. Hệ số tiêu - Giản đồ hệ số tiêu

317

9.5.2. Tính lưu lượng tiêu ở đầu hệ thống

319

9.6. Thiết kế mặt cắt dọc ngang kênh tiêu

321

9.6.1. Các điều kiện phải thỏa mãn khi thiết kế kênh tiêu

321

9.6.2. Trình tự thiết kế kênh tiêu

321

C - Kênh xây và kênh bê tông

323

9.7. Một số vấn đề trong thiết kế kênh xây và kênh bê tông

323

9.7.1. Các yêu cầu đối với kênh xây và kênh bê tông

323

9.7.2. Các bước thiết kế kênh xây và kênh bê tông

324

Chương 10. Tính toán phối hợp nguồn nước công trình đầu mối 
10.1. Mục đích, ý nghĩa và các tài liệu cần thiết cho tính toán

329

10.1.1. Mục đích và ý nghĩa

329

10.1.2. Các tài liệu cần thiết dùng cho tính toán

330

10.2. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình lấy nước tự chảy trên sông

330

10.2.1. Các trường hợp tính toán

330

10.2.2. Phương pháp tính toán

330

10.2.3. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình đầu mối là cống lấy 
nước tự chảy, lưu lượng lấy vào  

 (15 ¸ 20)% lưu lượng của sông QS

331

10.2.4. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình đầu mối là cống lấy 
nước tự chảy, lưu lượng lấy vào Qk > (15 ¸ 20)%QS

334

10.2.5. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình đầu mối là cống lấy nước
tự chảy kết hợp đập dâng

339

10.3. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình đầu mối là hồ chứa

343

10.4. Tính toán phối hợp nguồn nước khi công trình đầu mối là trạm bơm

343

Chương 11. Khảo sát và quy hoạch thuỷ lợi 
11.1. Nhiệm vụ và nội dung của khảo sát thuỷ lợi

344

11.1.1. Nhiệm vụ và phương pháp khảo sát thuỷ lợi

344

11.1.2. Nội dung chủ yếu của công tác khảo sát  

346

11.1.3. Phương pháp tiến hành khảo sát 

350

11.2. Nội dung và các nguyên tắc chung của quy hoạch thuỷ lợi

353

11.2.1. Các khái niệm chung

353

11.2.2. Nhiệm vụ và nội dung của quy hoạch thuỷ lợi 

358

11.2.3. Các nguyên tắc chung trong quy hoạch thuỷ lợi

362

11.3. Tính toán cân bằng nước trong quy hoạch thủy lợi

364

11.3.1. Nội dung tính toán cân bằng nước

364

11.3.2. Các nguyên tắc chung trong tính toán cân bằng và phân phối nước

365

11.4. Sử dụng phần mềm ARCVIEW - GIS trong quy hoạch thuỷ lợi

367

1.4.1. Khái niệm về hệ thống thông tin địa lý (GIS)

368

11.4.2. Phần mềm ArcView 

369

11.4.3. Các bước sử dụng công cụ ArcView - GIS trong quy hoạch thuỷ lợi 

369

11.4.4. Ngân hàng dữ liệu

371

11.5. Một số vấn đề thường gặp trong quy hoạch thuỷ lợi 

371

11.5.1. Những mâu thuẫn xảy ra trong tính toán quy hoạch

371

11.5.2. Xác định yêu cầu nước của công trình lợi dụng tổng hợp 

373

11.5.3. Tính toán thuỷ lợi đối với công trình bậc thang hai cấp trên sông 

376

11.6. Tính toán kinh tế trong quy hoạch thuỷ lợi 

379

11.6.1. Vốn đầu tư và phân vốn đầu tư

379

11.6.2. Ước tính lợi ích của dự án

381

11.6.3. Tính toán chỉ tiêu kinh tế của dự án theo trạng thái tĩnh

382

11.6.4. Tính toán chỉ tiêu kinh tế của dự án theo trạng thái động

384

Tài liệu tham khảo

386

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
0
Đang trực tuyến:
0
Khách:
0
Số lượng sách:
4995