Tác giả | Lê Văn Kiểm |
ISBN | 978-604-82-2574-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5320-2 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Lê Văn Kiểm |
Số trang | 224 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nền móng không giống các bộ phận khác của công trình ở chỗ là nó được đặt trực tiếp lên môi trường địa chất, thường không giống nhau ở mọi chỗ, không đồng nhất về thành phần và độ chặt, lại khó khảo sát chính xác các số liệu.
Ngoài ra con người cũng không dự đoán được các tác động của: nước mặt, nước ngầm, dòng chẫy, sự sói mòn, dịch chuyển, trôi trượt của đất nền, ảnh hưởng của ngập úng do lũ lụt, và các hiện tượng sinh học, hóa học, cơ học liên quan đến sự ổn định bền vững của nền móng.
Người thiết kế không thể xét hết được các tác dụng qua lại giữa đất nền và móng, độ biến dạng của đất nền, dẫn đến những chênh lệch độ lún lớn, không dự đoán hết được các lực phát sinh, không hiểu biết đầy đủ sức chịu tải thực tế của đất nền. Vì vậy, khoa học về nền móng khó có thể trở thành môn học chính xác được, nên việc miêu tả lại các sự cố phân tích các nguyên nhân và hậu quả là việc làm có ý nghĩa, là cách giúp đỡ bổ ích cho các đồ án thiết kế và xây dựng các công trình tương lai.
Nếu trong khâu khảo sát và thiết kế có những thiếu xót gây ra hư hỏng nền móng, thì khâu thi công cũng có thể mắc những sai phạm, chẳng hạn như trong việc bơm hút nước ngầm làm khô hố đào, biện pháp thi công không phù hợp, thiết bị lạc hậu, yếu kém.
Những hư hỏng về nền móng chỉ phát hiện sau một thời gian sử dụng cộng trình, khi này công tác sửa chữa gia cố nền móng thường rất khó khăn và rất tốn kém, cần phải có biện pháp đặc biệt phòng chống công trình và các phương tiện chuyên dùng cho sửa chữa, gia cố.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Những biến dạng nền móng |
|
Biến dạng của đất nền | 5 |
Đất nền sau thời gian mang tải | 6 |
Biến dạng của công trình | 7 |
Những sai phạm | 8 |
Chương 2. Kiếm tra nền móng |
|
Thu thập và nghiên cứu tài liệu | 11 |
Quan sát, kiểm tra phần công trình trên móng | 11 |
Quan sát kiểm tra phần móng | 12 |
Khảo sát kiểm tra phần nền | 13 |
Khoan lấy mẫu đất kiểu pittông | 14 |
Phương pháp xuyên tĩnh | 15 |
Phương pháp xuyên động | 16 |
Thử tải nền ở hiện trường | 17 |
Thiết bị ghi đất trượt | 19 |
Thăm dò độ sâu của cọc | 19 |
Xác định biến dậng của kết cấu | 20 |
Chương 3. Nguyên nhân gây lún không đều |
|
Lún do đất nền bị lèn ép | 22 |
Lún do đất đáy hố móng phồng nở không đều | 24 |
Lún do đất trượt trồi ra ngoài đế móng | 24 |
Lún do câ'ii trúc đất nền bị hư hại | 24 |
Lún trong quá trình sử dụng công trình | 26 |
Lún do xây dựng trên nền đất đắp | 26 |
Xây trên đất nền không ổn định | 28 |
Lún do xây dựng nhà mới tiếp giáp nhà cũ | 29 |
Phòng ngừa lún khi xây nhà mới kế cận nhà cũ | 30 |
Phòng ngừa lún bằng hạ móng cũ xuống sâu | 33 |
Phòng ngừa lún khi xây tầng hầm | 33 |
Đúc tường chắn trong đất | 35 |
Đúc hay phun bêtông tường chắn | . 38 |
Lắp tường chắn trong rãnh đào | 40 |
Đúc tường chắn trong rãnh chu vi | 41 |
Chương 4. Giảm tải, dỡ tải cho móng nông |
|
Dỡ tải cho móng băng | 42 |
Dỡ các tải tầng nhà | 42 |
Dỡ tải tường bằng chống xiên | 43 |
Dỡ tải tường bằng dầm gánh | 44 |
Dỡ tải tường bằng dầm giằng thép hình | 44 |
Dỡ tải tường bằng dầm giằng BTCT | 46 |
Dở tải cột bằng hệ chống xiên, bằng hệ dây căng | 46 |
Dỡ tải cột thép bằng dầm gánh và cọc ống | 47 |
Đỡ tải cột bằng dầm gánh và cọc nhồi | 48 |
Chương 5. Gia cường móng nông |
|
Móng nông và những hư hỏng | 50 |
Mục đích gia cường nền móng | 51 |
Gia cường móng xây bằng mở rộng đế móng | 51 |
Nén ép đất nền trước khi mở rộng móng | 53 |
Mở rộng đế móng cột bêtông có ép nền trước | 54 |
Mở rộng đế móng cột thép | 55 |
Mở rộng đê móng tầng hầm bằng khối móng đúc sẵn | 55 |
Mở rộng móng tường bằng tấm bản đúc tại chỗ | 56 |
Mở rộng đế móng cột bằng vỏ áo bêtông cốt thép ứng suất trước | 57 |
Mở rộng móng cột thành móng băng - mở rộng móng băng thành móng bè | 58 |
Gia cường móng cột đúc sai vị trí bằng mở rộng móng | 60 |
Gia cường móng xây bị xâm thực bằng nhiều lớp vỏ bọc | 60 |
Gia cường móng suy thoái bằng phụt vữa ximăng | 61 |
Gia cường móng cột bị đâm thủng bằng vỏ áo | 62 |
Gia cường móng nông bằng cọc | 63 |
Gia cường móng băng bằng cọc ép mêga | 63 |
Gia cường móng cột bằng cọc ép mêga | 65 |
Gia cường móng bằng cọc rễ | 66 |
Gia cường móng bằng cọc nhỏ mini | 71 |
Gia cường móng băng bằng cọc nhồi và dầm gánh | 74 |
Gia cường móng băng bằng cọc, dầm gáng và dầm giằng | 77 |
Gia cường móng bằng hàng tường cừ | 77 |
Gia-cường móng cột bằng giếng chìm | 79 |
Gia cường móng bằng tường đúc trong đất | 80 |
Gia cường nền bằng phụt ximăng | 81 |
Gia cường nền bằng các trụ ximăng - đất | 82 |
Giữ khô đất nền | 87 |
Chương 6. Thiết kế gia cường móng nông |
|
Thiết kế mở rộng móng băng | 88 |
Thiết kế mở rộng móng cột | 90 |
Thiết kế gia cường móng băng bằng cọc | 91 |
Thiết kế vỏ áo gia cường móng băng | 93 |
Thiết kế chống lún cho tường và móng | 97 |
Chương 7. Hư hỏng và sửa chữa móng cọc |
|
Thăm, dò địa chất không đủ sâu | 100 |
Loại cọc không phù hợp với đất nền | 101 |
Độ chối đóng cọc | 102 |
Ma sát âm | 102 |
Lực xô cọc | 103 |
Một móng cọc có nhiều sai sót | 105 |
Một sự chuyển dịch đất kỳ lạ | 107 |
Sự cố ở một nhà kho | 108 |
Cọc gỗ bị hư mục | 109 |
cọc thép bị gỉ sét | 110 |
Cọc bêtông bị xâm thực | 110 |
Gia cường đài cọc | 111 |
Bổ sung cọc biên | 112 |
Bổ sung cọc ép | 113 |
Nối dài cọc cũ | 115 |
Chương 8. Sửa thẳng công trình lún nghiêng |
|
Sự cố và nguyên nhân | 116 |
Sửa thẳng bằng hạ thấp bên cao | 117 |
Sửa thẳng bằng nâng cao bên thấp | 118 |
Chỉnh thẳng một ngôi tháp chuông có thay móng mới | 118 |
Chỉnh thẳng một ống khói gạch | 119 |
Sửa thẳng một kho thóc | 121 |
Sửa chữa một xilô bị lún nghiên | 123 |
Chỉnh sửa tháp nghiên Pisa | 125 |
Chương 9. Những bài học kinh nghiệm |
|
Thi công móng trong mùa mưa | 127 |
Sự cố do móng yếu | 127 |
Hư hỏng do dòng nước ngầm | 128 |
Hư hỏng do nền bị chấn động | 130 |
Hư hỏng do đất nền chuyển vị | 132 |
Tường chắn đất xê dịch ngang | 133 |
Xilô trên nền đất yếu | 136 |
Lún do xây móng trong đất đắp | 137 |
Sai sót trong bố trí cọc-bê tông | 139 |
Hư hỏng do nhiều nguyên nhân | 142 |
Chương 10. Xây trên những nền đặc biệt |
|
Xây trên nền sét trương nở | 144 |
Xây trên nền hoàng thổ | . 145 |
Xây trên nền than bùn | 147 |
Xây trên nền sình lầy | 148 |
Xây trên nền cát | 149 |
Xây trên nền cát chảy | 150 |
Hiện tượng thixotropy | 151 |
Kênh đào trên nền hoàng thổ | 152 |
Xây trên vùng động đất | 153 |
Chương 11. Cải thiện đất nền bằng rung xối và thấm khô |
|
Rung xối làm chặt đất rời | 155 |
Rung xối làm chặt đất dính | 156 |
Rung xối đúc cọc nhồi - | 156 |
Ôn định đất sa bồi bằng trụ cát thấm | 157 |
Cải thiện nền đất bùn bằng các lỗ cát thấm | 158 |
Chương 12. Cải thiện đất nền bằng đầm nện | |
Thiết bị đầm nện | 161 |
Cải thiện đất nền bằng đầm nên nặng | 162 |
Đầm nện cải thiên nền đắp | 167 |
Đầm nện tạo hố móng cột (I) | 171 |
Đầm nện tạo hố móng cột (II) | 174 |
Đầm nện tạo hố móng cột (IU) | 176 |
Lớp đệm dưới móng bằng nện đất tại chỗ | 178 |
Lớp đệm dưới móng bằng đất đá nện | 181 |
Dụng cụ kiểm tra chất lượng đầm lèn đất | 184 |
Dụng cụ phóng xạ kiểm tra đất nền, đất lấp | 185 |
Chương 13. Cải thiện đất thịt bằng điện |
|
Hiện tượng điện thấm trong đất thịt | 188 |
Điện thấm làm khô đất đào | 189 |
Điên thấm làm chắc cát chảy | 190 |
Điện thấm làm khô đất thị ướt | 191 |
Điện thấm làm khô đất sét sa bồi | 191 |
Điện thấm làm ổn định đất mặt | 192 |
Điện thấm gia tăng sức chịu tải của cọc | 193 |
Điện cơ cải thiện đất dính | 195 |
Điện hóa gia cố mái đất rãnh đào | 197 |
Gia cố đất sét bằng khí nóng | 198 |
Điện nhiệt gia cố đất hoàng thổ | 200 |
Điên nhiệt gia cố đất cát | 201 |
Chương 14. Cải thiện đất nền bằng hóa chất |
|
Silicat hóa đất đá | 203 |
Công nghệ silicat hóa | 204 |
Điện silicát hóa | 207 |
Các ứng sựng điện silicát hóa | 209 |
Điện silicat hóa chống cát chảy | 211 |
Cải thiện đất nền bằng vôi - ximăng | 212 |
Tài liệu tham khảo | 220 |