Tác giả | Bộ Y Tế |
ISBN điện tử | 978-604-66-2293-2 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2017 |
Danh mục | Bộ Y Tế |
Số trang | 218 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong thời gian qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, Nhà nước và sự quan tâm, lãnh đạo, chỉ đạo tích cực của Lãnh đạo Bộ Y tế cùng với sự quan tâm chăm sóc của các cấp chính quyền, với sự nỗ lực vươn lên trên mọi gian khó của các giáo sư, bác sĩ, dược sĩ và toàn thể cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành, ngành Y tế Việt Nam đã giành được nhiều thành tựu to lớn trong công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Cùng với mạng lưới y tế cơ sở được củng cố và từng bước hoàn thiện, hệ thống khám, chữa bệnh trong toàn quốc cũng được cải tạo và nâng cấp ở tất cả các tuyến từ trung ương đến địa phương. Nhiều kỹ thuật y học hiện đại lần đầu tiên triển khai thành công ở Việt Nam như chụp và nong động mạch vành tim, thụ tinh trong ống nghiệm, ghép thận,... đã góp phần nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho nhân dân và thúc đẩy nền y học Việt Nam phát triển.
Chất lượng khám, chữa bệnh còn phụ thuộc nhiều vào năng lực chẩn đoán và điều trị của các tuyến y tế cũng như của các thầy thuốc. Vì vậy, ngày 05 tháng 02 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ra quyết định số 453/QĐ-BYT về việc thành lập Ban Chỉ đạo biên soạn Hướng dẫn điều trị, quyết định số 2387/QĐ-BYT 05 tháng 5 năm 2010 về việc thành lập Ban biên soạn Hướng dẫn điều trị.
Trong đó, Tiểu ban biên soạn hướng dẫn chẩn đoán và điều trị chuyên khoa Chống độc được thành lập theo Quyết định số 4411/QĐ-BYT ngày 04 tháng 11 năm 2013 gồm các chuyên gia y học đầu ngành trong lĩnh vực Chống độc của cả 3 miền Bắc, Trung, Nam.
Tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc” được xây dựng với sự nỗ lực cao của các chuyên gia y học đầu ngành trong lĩnh vực Chống độc của Việt Nam. Tài liệu bao gồm 2 chương và 35 bài hướng dẫn chẩn đoán và xử trí ngộ độc. Trong đó, tập trung vào hướng dẫn thực hành chẩn đoán và điều trị, vì vậy sẽ rất hữu ích cho các thầy thuốc đa khoa, chuyên khoa trong thực hành lâm sàng hàng ngày.
MỤC LỤC | |
Lời giới thiệu Ban biên soạn | 5 7 |
Các chữ viết tắt | 11 |
Chương 1. Các biện pháp chung | 13 |
1. Chẩn đoán và xử trí chung với ngộ độc cấp | 15 |
Chương 2. Các trường họp ngộ độc cụ thể | 21 |
Phần 2.1. Thuốc tân dược | 23 |
2. Ngộ độc Barbiturat | 23 |
3. Ngộ độc Benzodiazepin | 27 |
4. Ngộ độc Rotundin | 31 |
5. Ngộ độc Paracetamol | 34 |
Phần 2.2. Các hóa chất bão vệ thực vật | 44 |
6. Ngộ độc cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ | 44 |
7. Ngộ độc Nereistoxin | 49 |
8. Ngộ độc Paraquat | 54 |
9. Ngộ độc cấp hóa chất diệt chuột loại muối phosphua (phosphua kẽm, phosphua nhôm) | 59 |
10. Ngộ độc cấp hóa chất diệt chuột loại Natri Fluoroacetat và Fluoroacetamid | 65 |
11. Ngộ độc Carbamat | 71 |
12. Ngộ độc Clo hữu cơ | 76 |
13. Ngộ độc cấp Strychnin | 80 |
14. Ngộ độc cấp các chất kháng vitamin K | 84 |
Phần 2.3. Các chất độc tự nhiên | 89 |
15. Rắn hổ mang cắn (Naja atra, Naja kaouthià) | 89 |
16. Rắn hổ mèo cắn | 97 |
17. Rắn cạp nia cắn | 102 |
18. Rắn lục cắn | 111 |
19. Rắn chàm quạp cắn | 117 |
20. Ong đốt | 125 |
21. Ngộ độc mật cá trắm, cá trôi | 132 |
22. Ngộ độc nấm độc | 138 |
23. Ngộ độc Tetrodotoxin | 147 |
24. Ngộ độc lá ngón | 152 |
25. Dị ứng dứa | 159 |
26. Ngộ độc nọc cóc | 163 |
27. Ngộ độc Aconitin | 169 |
Phần 2.4. Các chất ma túy, lạm dụng | 173 |
28. Ngộ độc rượu Ethanol | 173 |
29. Ngộ độc rượu Methanol | 178 |
30. Ngộ độc cấp Amphetamin | 185 |
31. Ngộ độc ma túy nhóm Ôpi | 189 |
Phần 2.5. Các chất độc trong môi trường, nghề nghiệp | 194 |
32. Ngộ độc chì | 194 |
33. Ngộ độc khí Carbon Monoxide (CO) | 203 |
34. Ngộ độc Cyanua | 208 |
35. Ngộ độc cấp các chất gây Methemoglobi | 215 |