Tác giả | Phạm Văn Chuyên |
ISBN | 978-604-82-1299-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3457-7 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Phạm Văn Chuyên |
Số trang | 190 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong lĩnh vực xây dựng, công tác đo đạc công trình đóng vai trò hết sức quan trọng, nó là tiền đề cơ bản để khảo sát, định vị công trình trước khi đưa công trình vào thực địa để tiến hành thi công xây dựng.
Hiện nay cùng với sự phát triển vượt bậc của khoa học kĩ thuật, nhiều phương pháp đo đạc được áp dụng và thực hiện bằng hệ thống các loại máy đo đạc khác nhau.
Cuốn sách Hướng dẫn sử dụng máy đo đạc xây dựng công trình nhằm giúp sinh viên nắm được các kĩ năng cần thiết, thực hành sử dụng các loại máy trên thực địa.
Nội dung sách gồm:
Chương 1: Những quy định chung.
Chương 2: Hướng dẫn sử dụng máy kinh vĩ quang học Chương 3: Hướng dẫn sử dụng máy kinh vĩ điện tử. Chương 4: Hướng dẫn sử dụng máy nivô
Chương 5: Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử. Chương 6: Hệ thống định vị toàn cầu GPS.
Bên cạnh đó là các phụ lục:
Đề cương thực tập trắc địa;
Bài tập lớn trắc địa;
Một số đề thi trắc địa;
Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg;
Hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN 2000.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Những quy định chung | 5 |
Chương 2. Hướng dẫn sử dụng máy kinh vĩ quang học | |
2.1. Chân máy | 7 |
2.2. Hòm đựng máy | 8 |
2.3. Máy kinh vĩ quang học | 9 |
2.4. Các ốc khống chế chuyển động trong máy kinh vĩ quang học Theo 020 | 10 |
2.5. ống kính trắc địa | 12 |
2.6. Bàn độ ngang và các bộ phận đo góc bằng trong máy kinh vĩ quang học Theo 020 | 13 |
2.7. Bàn độ đứng của máy kinh vĩ quang học Theo 020 | 14 |
2.8. ống thuỷ tròn | 15 |
2.9. ống thuỷ dài | 16 |
2.10. Đặt máy kinh vĩ vào trạm đo góc | 18 |
2.11. Trình tự ngắm điểm mục tiêu như thế nào? | 19 |
2.12. Đặt số đọc góc bằng là một số mong muốn khi ngắm tia đầu tiên | 19 |
2.13. Đo góc bằng theo "phơng pháp cung" | 21 |
2.14. Công tác chuẩn bị Xác định MO của trạm đo góc đứng | 24 |
2.15. Đo góc đứng theo phương pháp hai số đọc trái (T) và phải (P) | 25 |
2.16. Đo góc đứng theo phơng pháp một số đọc trái (T) | 26 |
2.17. Đo dài bằng vạch ngắm xa và mia đứng | 27 |
2.18. Đo cao lượng giác | 29 |
Chương 3. Hớng dẫn sử dụng máy kinh vĩ điện tử | |
3.1. Chân máy | 30 |
3.2. Hòm đựng máy | 33 |
3.3. Máy kinh vĩ điện tử | 35 |
3.4. Các ốc khống chế chuyển động trong máy kinh vĩ điện tử | 36 |
3.5. ống kính trắc địa | 37 |
3.6. Bàn độ ngang | 38 |
3.7. Bàn độ đứng | 38 |
3.8. ống thủy tròn | 39 |
3.9. ỐNG THUỶ DÀI | 41 |
3.10. Các phím điều khiển của máy kinh vĩ điện tử Leica T100 | 47 |
3.11. Màn hình của máy kinh vĩ điện tử Leica T100 | 48 |
3.12. Hộp pin của máy kinh vĩ điện tử Leica T100 | 49 |
3.13. Cài đặt chế độ làm việc của máy kinh vĩ điện tử Leica T100 | 49 |
3.14. Cài đặt chế độ tự động tắt nguồn cấp điện năng của máy kinh vĩ điện tử | 51 |
3.15. Đặt máy kinh vĩ vào trạm đo góc | 52 |
3.16. Trình tự ngắm điểm mục tiêu nh thế nào? | 53 |
3.17. Đặt số đọc góc bằng là a' = 0°00'00" khi ngắm tia đầu tiên (Sử dụng phím định hớng 0° =) | 54 |
3.18. Đặt số đọc góc bằng là một số mong muốn a' khi ngắm tia đầu tiên | 55 |
(Sử dụng phím "khoá góc bằng") | |
3.19. Đo góc bằng theo "phương pháp đo cung" với việc đặt số đọc góc | 57 |
bằng là 0°00'00" khi ngắm tia đầu tiên | |
3.20. Đo góc bằng theo "phương pháp đo cung" với việc đặt số đọc góc bằng là một sô mong muốn khi ngắm tia đầu tiên | 58 |
3.21. Xác định MO của trạm đo góc đứng | 62 |
3.22. Đo góc đứng V theo phương pháp hai số đọc trái (T) và phải (P | 63 |
3.23. Đo góc đứng theo phương pháp một số đọc trái (T) | 64 |
3.24. Đo dài bằng vạch ngắm xa và mia đứng | 65 |
3.25. Đo cao lượng giác | 67 |
Chương 4. Hướng dẫn sử dụng máy nivô | |
4.1. Mia đo cao | 70 |
4.2. Chân máy nivô | 73 |
4.3. Hòm máy nivô | 74 |
4.4. Máy nivô | 75 |
4.5. ống kính máy nivô quang học | 78 |
4.6. ống thủy tròn | 78 |
4.7. ống thủy dài | 79 |
4.8. Các ốc khống chế chuyển động trong máy nivô | 80 |
4.9. Công tác chuẩn bị máy nivô tại mỗi trạm đo cao hình học | 80 |
4.10. Phương pháp đo cao hình học hạng V (phương pháp đo cao kỹ thuật | 81 |
(phương pháp đo cao kỹ thuật) | |
Chương 5. Máy toàn đạc điện tử | |
5.1. Khái niệm chung về máy toàn đạc điện tử | 85 |
5.2. Các phím chức năng và các kí hiệu biểu tượng trong máy toàn đạc điện tử TC(R) 405 | 87 |
5.3. Các cài đặt trong máy toàn đạc điện tử TC(R) 405 | 90 |
5.4. Quy trình đo đạc chi tiết địa hình | 93 |
5.5. Quy trình chuyển điểm thiết kế ra thực địa | 100 |
5.6. Quy trình đo giao hội nghịch | 104 |
5.7. Quy trình xác lập trục thi công ở ngoài thực địa | 108 |
5.8. Quy trình đo khoảng cách gián tiếp | 112 |
5.9. Quy trình đo diện tích | 114 |
5.10. Quy trình đo cao từ xa | 116 |
5.11. Chơng trình ứng dụng trong xây dựng | 118 |
5.12. Quy trình truyền độ cao | 120 |
5.13. Quy trình xóa job | 121 |
5.14. Quy trình nhập trực tiếp hàng loạt tọa độ các điểm lu vào trong máy | 122 |
5.15. Quy trình xóa điểm đo | 123 |
5.16. Quy trình cài đặt tham số truyền trút trên máy toàn đạc điện tử | 124 |
5.17. Quy trình cài đặt phần mềm trút số liệu | 125 |
5.18. Quy trình trút số liệu từ máy toàn đạc điện tử ra máy vi tính | 125 |
5.19. Quy trình truyền số liệu từ máy tính vào máy toàn đạc điện tử | 126 |
Chương 6. Hệ thống định vị toàn cầu (GPS) | |
6.1. Giới thiệu hệ thống định vị toàn cầu GPS | 127 |
6.2. Hệ tọa độ địa tâm CXYZ | 127 |
6.3. Cơ sở toán học để xác định vị trí điểm theo hệ thống định vị toàn cầu GPS | |
6.4. Cấu tạo của hệ thống định vị toàn cầu GPS | 129 |
6.5. Ưu điểm của hệ thống định vị toàn cầu GPS | 131 |
6.6. Kết quả đo đạc từ máy thu GPS | 131 |
Phụ lục 1: Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg | 132 |
Phụ lục 2: Bài tập lớn trắc địa | 134 |
Phụ lục 3: Đề cương thực tập trắc địa | 138 |
Phụ lục 4: Một số bài thi trắc địa | 141 |
Phụ lục 5: Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC | 166 |
Tài liệu tham khảo | 185 |