Tác giả | Lê Thanh Huấn |
ISBN | 978-604-82-0288-0 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5356-1 |
Khổ sách | 19x27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Lê Thanh Huấn |
Số trang | 214 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngoài các kiến thức cơ bản về lý thuyết tính toán các cấu kiện, kết cấu bê tông cốt thép thường gặp trong xây dựng, sinh viên ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp còn được làm quen với một số nội dung về tính toán, cấu tạo các kết cấu chuyên dụng. Đó là các dạng mái vỏ mỏng, kết cấu không gian thép bê tông khẩu độ lớn, bể chứa chất lỏng, tháp nước, các tháp chứa vật liệu rời (bunke, xilô), tường chắn..., đã và đang được xây dựng tại các đô thị và khu công nghiệp trong nước .
Cuốn sách đề cập tới các nguyên lý tính toán, thiết kế, phân tích sự làm việc của các kết cấu chuyên dụng nêu trên, không chỉ là tài liệu giảng dạy cho sinh viên xây dựng Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội mà còn có thể giúp các kỹ sư xây dựng thiết kế, tính toán trước khi sử dụng các phương tiện tính toán hiện đại khác.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Cái vỏ mỏng bê tông cốt thép | |
1.1. Các khái niệm chung | 5 |
1.1.1. Định nghĩa, phạm vi ứng dụng | 5 |
1.1.2. Đại cương về lý thuyết mặt cong | 5 |
1.1.3. Các phương pháp tạo mặt cong hai chiều | 13 |
1.2. Trạng thái ứng suất biến dạng của vỏ mỏng | 15 |
1.2.1. Biến dạng của vỏ | 15 |
1.2.2. Các phương trình cân bằng của phân tố vỏ | 17 |
1.2.3. Về các phương pháp giải các bài toán mái vỏ mỏng | 19 |
1.2.4. Vận dụng lý thuyết phi mômen trong tính toán mái vỏ mỏng | 19 |
1.3. Mái vỏ thoải cong hai chiều bê tông cốt thép mặt bằng chữ nhật | 23 |
1.3.1. Mái vỏ thoải cong hai chiều dương mặt bằng chữ nhật | 24 |
1.3.2. Nguyên tắc thiết kế và cấu tạo | 43 |
1.3.3. Mái vỏ thoải mặt bằng chữ nhật có độ cong âm | 56 |
1.3.4. Các mái vỏ tổ hợp độ cong âm | 68 |
1.4. Mái vỏ cầu | 71 |
1.4.1. Xác định nội lực trong vỏ theo điều kiện gối tựa khóp lý tưởng | 71 |
1.4.2. Xác định nội lực trong vỏ liên kết với vành gối | 75 |
1.4.3. Yêu cầu thiết kế cấu tạo | 79 |
1.5. Mái vỏ trụ | 82 |
1.5.1. Mái vỏ trụ dài | 85 |
1.5.2. Vỏ trụ ngắn | 90 |
1.6. Mái vỏ gấp | 94 |
1.6.1. Đặc điểm cấu tạo và ứng dụng | 94 |
1.6.2. Đặc điểm tính toán vỏ gấp | 96 |
1.6.3. Đặc điểm tính toán đi a phrac vỏ gấp | 98 |
1.7. Mái vỏ răng cưa | 99 |
1.7.1. Mái răng cưa dạng vỏ trụ | 99 |
’ 1.7.2. Mái răng cưa từ vỏ thoải cong hai chiều | 100 |
1.8. Mái vỏ conôid mặt bằng chữ nhật | 101 |
1.8.1. Đặc điểm và phạm vi ứng dụng | 101 |
1.8.2.. Yêu cầu tính toán | 102 |
Chương 2. Mái vỏ dây căng | |
2.1. Đặc điểm và phạm vi ứng dụng | 104 |
2.2. Nguyên tắc tính toán mái dây treo | 110 |
2.2.1. Giả thiết và sơ đồ tính toán đây đơn | 110 |
2.2.2. Mái với hệ dây hướng tâm | 112 |
2.2.3. Mái với hệ dây trực giao | 113 |
Chương 3. Bể chứa chất lỏng, tháp nước | |
3.1. Bể chứa chất lỏng | 118 |
3.1.1. Đặc điểm, phạm vi áp dụng | 118 |
3.1.2. Một số yêu cầu đối với bể chứa chất lỏng | 127 |
3.1.3. Nguyên lý tính toán bể chứa chất lỏng | 129 |
3.1.4. Một số yêu cầu về thiết kế và cấu tạo | 161 |
3.2. Tháp nước | 171 |
3.2.1. Đặc điểm, phạm vi ứng dụng | 171 |
3.2.2. Yêu cầu tính toán | 174 |
3.2.3. Yêu cầu cấu tạo | 179 |
Chương 4. Bunke, xilô | |
4.1.Bunke | 183 |
4.1.1. Đặc điểm, phạm vi ứng dụng | 183 |
4.1.2. Nguyên lý tính toán | 185 |
4.2.Xi lô | 190 |