Tác giả | Ngô Thám |
ISBN | 2012-ktnlvmt |
ISBN điện tử | 978-604-82-4190-2 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2012 |
Danh mục | Ngô Thám |
Số trang | 193 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Sử dụng năng lượng và sự ô nhiễm môi trường có mối quan hệ mật thiết với nhau. Hiện nay nhu cầu sử dụng năng lượng phục vụ cho cuộc sống của con người, năng lượng cho sản xuất ngày một tăng cao. Quá trình sử dụng năng lượng đã sinh ra các chất ô nhiễm gây hiệu ứng nhà kính như: CO2, CH4, CFC... làm tăng nhiệt độ của Trái Đất, tác động tới sự biến đổi khí hậu gây bất lợi cho sự sống.
Nhằm ngăn chặn những thảm hoạ do biến đổi khí hậu, tại Hội nghị Thượng đỉnh của Liên Hiệp Quốc về Môi trường và Phát triển tổ chức ở Riode Janeiro - Brazil tháng 6- 1992, gồm có 155 quốc gia tham dự (trong đó có Việt Nam), đã ký Công ước chung về chương trình hành động Bảo vệ môi trường phát triển bền vững của toàn cầu (Agenda 21).
Hầu hết các nước trên thế giới đã thiết lập chính sách sử dụng năng lượng hiệu quả và thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao nhận thức của các nhà đầu tư, những nhà quản lý, đã ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quá trình quy hoạch, thiết kế, xây dựng cũng như trong quá trình vận hành công trình, sử dụng các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao. Việc làm đó không những góp phần tiết kiệm năng lượng mà còn tích cực góp phần bảo vệ môi trường.
Chính phủ Việt Nam cũng đã chính thức ban hành Định hướng phát triển bền vững quốc gia. Chương trình Agenda 21 Việt Nam và chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia, Chương trình mục tiêu tiết kiệm năng lượng quốc gia.
Trong những năm qua, từ khi có chính sách mở cửa kinh tế, nhu cầu sử dụng năng lượng trong lĩnh vực xây dựng công trình nhà ở, các công trình công cộng... đã gia tăng một cách nhanh chóng. Đây là những đối tượng tiêu thụ năng lượng lớn cần phải có chính sách thích hợp để quản lý , khuyến khích sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, góp phần tích cực vào chương trình mục tiêu tiết kiệm năng lượng Quốc gia.
Sử dụng năng lượng và ô nhiễm môi trường có quan hệ mật thiết với nhau. Việc làm chủ và kiểm soát được sự tiêu thụ năng lượng có hiệu quả là vô cùng cần thiết, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và hạn chế ô nhiễm môi trường. Để giúp bạn đọc nhận thức rõ hơn về vấn đề này trong các công trình kiến trúc, chúng tôi biên soạn cuốn sách này.
Kết cấu nội dung cuốn sách gồm 13 chương: Chương 1: Năng lượng và môi trường trong công trình xây dựng; Chương 2: Kiến trúc sinh thái và kiến trúc bền vững; Chương 3: Kinh nghiệm kiến trúc truyền thống Việt Nam và sử dụng tiết kiệm năng lượng trong các công trình xây dựng ở một số nước trên thế giới; Chương 4: Giải pháp quy hoạch thiết kế công trình xây dựng; Chương 5: Giải pháp thiết kế lớp vỏ công trình; Chương 6: Hệ thống chiếu sáng; Chương 7: Hệ thống thông gió và điều hòa không khí; Chương 8: Hệ thống trang thiết bị công trình; Chương 9: Tiềm năng tiết kiệm năng lượng - Các thiết bị có hiệu suất năng lượng cao; Chương 10: Các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong công trình xây dựng; Chương 11: Thực hiện công tác đánh giá tác động môi trường trong các dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng; Chương 12: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình; Chương 13: Thí dụ minh họa nâng cao hiệu suất năng lượng sử dụng trong các tòa nhà.
Quyển sách ra đời mong muốn giúp ích cho các nhà thiết kế, các nhà đầu tư xây dựng, các nhà quản lý, sinh viên các trường đại học chuyên ngành những thông tin cần thiết trong việc quy hoạch, thiết kế công trình, lựa chọn hệ thống trang thiết bị đáp ứng yêu cầu sử dụng tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường trong các công trình xây dựng.
Mục Lục
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Năng lượng và môi trường trong công trình xây dựng | |
1.1. Năng lượng và môi trường | 5 |
1.2. Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường | 10 |
Chương 2. Kiến trúc sinh thái và kiến trúc bền vững | |
14 | |
17 | |
18 | |
Chương 3. Kinh nghiệm kiến trúc truyền thống Việt Nam và sử dụng | |
tiết kiệm năng lượng trong công trình xây dựng một số nước trên thế giới | |
23 | |
23 | |
24 | |
27 | |
3.5. Kinh nghiệm thiết kế xây dựng, quản lý sử dụng và quan điểm thiết kế | |
các công trình tiết kiệm năng lượng ở một số nước trên thế giới | 38 |
45 | |
46 | |
4.3. Khoảng cách công trình và thông gió tự nhiên trong khu đất xây dựng | 46 |
53 | |
Chương 5. Giải pháp thiết kế lớp vỏ công trình | |
55 | |
55 | |
56 | |
58 | |
59 | |
62 | |
64 | |
Chương 6. Hệ thống chiếu sáng | |
67 | |
68 | |
69 | |
70 | |
77 | |
81 | |
95 | |
Chương 7. Thông gió và điều hoà không khí | |
97 | |
7.2. Cấp điều hoà của hệ thống điều hoà không khí, chọn thông số tính toán | 102 |
104 | |
7.4. Lắp đặt thiết bị của hệ thống thông gió và điều hoà không khí | 115 |
Chương 8. Hệ thống trang thiết bị trong công trình | |
119 | |
126 | |
127 | |
127 | |
129 | |
129 | |
129 | |
Chương 9. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng - Thiết bị có hiệu suất năng lượng cao | |
130 | |
132 | |
Chương 10. Các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường trong công trình xây dựng | |
137 | |
137 | |
138 | |
139 | |
Chương 11. Thực hiện công tác đánh giá tác động môi trường trong các dự án quy hoạch và đầu tư xây dựng | |
| |
141 | |
144 | |
11.3. Công tác ĐTM trong các dự án quy hoạch phát triển và quy hoạch xây dựng | 145 |
Chương 12. Phòng chống cháy cho công trình | |
148 | |
148 | |
12.3. Tính chịu lửa của vật liệu và cấu kiện xây dựng của công trình | 154 |
159 | |
160 | |
171 | |
Chương 13. Thí dụ minh họa - Nâng cao hiệu suất năng lượng sử dụng | |
176 | |
177 | |
177 | |
178 | |
179 | |
180 | |
180 | |
181 | |
182 | |
183 | |
184 | |
13.13. Thay thế các đèn đốt tim bằng các đèn tiết kiệm năng lượng | 184 |
185 | |
185 | |
186 | |
187 | |
187 | |
188 | |
Tài liệu tham khảo | 189 |