Tác giả | Nguyễn Tiến Đích |
ISBN | 2011-ktln |
ISBN điện tử | 978-604-82-4197-1 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Nguyễn Tiến Đích |
Số trang | 409 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Làm nhà là một khoa học, cũng là nghệ thuật, và là cuộc sống.
Là khoa học vì nó chứa đựng biết bao giải pháp kỹ thuật do khoa học sáng tạo ra. Là nghệ thuật vì nhà là vẻ đẹp của xã hội. Là cuộc sống vì mọi người đều làm nhà và sử dụng nhà. Pháp luật bảo vệ quyền của mọi người được làm nhà và sở hữu nhà [1].
Nói vậy có nghĩa là chúng ta làm nhà phải đảm bảo được kỹ thuật, mỹ quan và thích nghi với cuộc sống. Làm được ngôi nhà như vậy là một thắng lợi, vì ai cũng thích ở ngôi nhà này. Tuy nhiên, khi làm nhà mọi người thường chú ý nhiều đến kỹ thuật (như an toàn, thông gió, chống thấm, cách nhiệt v.v...) và mỹ quan (như kiểu dáng, hình khối, màu sắc công trình...), nhưng lại ít chú ý đến vấn đề sao cho cuộc sống của mỗi con người trong nhà thuận với Trời Đất. Cùng một ngôi nhà, có người ở thấy rất hợp, có người lại không ở nổi.
Mỗi người sinh ra đều mang theo một mệnh. Đó là mệnh Trời trao. Mệnh của chủ nhà quyết định ngôi nhà phải được bố cục ra sao. Có như vậy thì người ở mới hoà hợp với nhà. Khi đó cuộc sống trong ngôi nhà sẽ thịnh vượng, nhân tài lộc phát triển. Đó chính là đặc điểm của văn hoá phương Đông trong xây dựng nhà.
Cuốn sách này giới thiệu với bạn đọc những yêu cầu kỹ thuật cơ bản trong thiết kế và xây dựng nhà, đồng thời cũng nêu những nguyên tắc ứng dụng Dịch học, phong tục và văn hoá xây dựng phương Đông để có được ngôi nhà sống thuận Thiên.
Những vấn đề kỹ thuật nêu trong sách này đã được kiểm nghiệm chính xác, được soạn thành các Tiêu chuẩn quốc gia. Còn những vấn đề về Dịch học, phong tục và văn hoá xây dựng phương Đông thì sách này giới thiệu chọn lọc từ các trường phái khác nhau, cùng với những kinh nghiệm thực tế, sao cho áp dụng được đơn giản, dễ làm mà hiệu quả. Qua thực tế, tác giả thấy đó là những vấn đề có thể chấp nhận được. Trong sách tác giả cũng cố gắng giải thích cơ sở khoa học của vấn đề, tránh quan niệm thần bí xung quanh vấn đề này.
Bạn đọc sử dụng sách này có thể giải quyết được những vấn đề sau đây cho ngôi nhà của mình: Chọn đất làm nhà; xác định hướng nhà, hướng cửa chính, hướng cổng; bố cục mặt bằng nhà hợp lý và theo mệnh chủ nhà; chọn ngày tốt để khởi công, hoàn thành, nhập trạch; khắc phục những bất hợp lý của nhà đang ở; dự báo nhà ở tốt xấu ra sao.
MỤC LỤC
Trang | |
Lời nói đầu | 5 |
Chương 1. Những vấn đề cơ bản của Dịch học ứng dụng trong xây dựng nhà | |
1.1. Quan niệm về dịch học | 7 |
1.2. Âm dương, ngũ hành, can chi | 9 |
1.2.1. Thuyết âm dương | 9 |
1.2.2. Thuyết ngũ hành | 9 |
1.2.3. Thiên can, địa chi | 10 |
1.3. Hà đồ và lạc thư | 16 |
1.4. Cửu tinh đồ cơ bản | 17 |
1.5. Quẻ dịch | 19 |
1.6. Tiên thiên bát quái và hậu thiên bát quái | 20 |
1.6.1. Tiên thiên bát quái | 20 |
1.6.2. Hậu thiên bát quái | 21 |
1.7. Bát quái du niên | 24 |
1.8. Mệnh tinh và mệnh quái | 25 |
1.8.1. Mệnh tinh, mệnh quái là gì? | 25 |
1.8.2. Cách tính mệnh tinh và mệnh quái | 26 |
1.8.3. Tìm mệnh tinh, mệnh quái theo bảng | 28 |
1.9. Mệnh niên (năm mệnh) | 28 |
1.9.1. Mệnh niên và ứng dụng | 28 |
1.9.2.Cách tính mệnh niên trên bàn tay | 28 |
Chương 2. Những vấn đề cơ bản của phong tục và văn hoá xây dựng | |
phương Đông ứng dụng trong xây dựng nhà | 30 |
2.1. Cơ sở của văn hoá phương Đông trong xây dựng nhà | 30 |
2.1.1. Nền tảng lý luận của văn hoá phương Đông trong xây dựng nhà | 30 |
2.1.2. Vận dụng lý luận văn hoá phương Đông trong xây dựng nhà | 30 |
2.2. Luận về khí | 31 |
2.2.1. Khí là gì? | 31 |
2.1.2. Luận về khí trong xây dựng | |
1) Khí là yếu tố quan trọng bậc nhất đối với sự sống của con người | 33 |
2) Quan niệm Khí Thiên Địa Nhân hợp nhất | 33 |
3) Sinh khí và Tà khí | 33 |
4) Tụ khí và tán khí | 36 |
5) Người đi khí theo, Nước chảy khí theo | 38 |
6) Sơn hoàn Thuỷ bão tất hữu khí | 38 |
7) Cân bằng âm dương khí | 41 |
8) Khí trong ngôi nhà | 41 |
9) Khí đi theo đường soắn chữ S | 42 |
10) Sống thuận khí | 43 |
2.3. Trạch quẻ | 44 |
2.3.1. Trạch quẻ là gì? | 44 |
2.3.2. Bản đồ trạch quẻ | 44 |
2.3.3. Vòng 24 sơn hướng | 46 |
2.3.4. Vòng sao phúc đức | 47 |
2.3.5. Bàn La kinh | 49 |
2.4. Tam nguyên cửu vận | 50 |
2.5. Phi tinh | 51 |
2.5.1. Phi tinh theo Đại vận và Tiểu vận | 52 |
2.5.2. Phi tinh theo Niên vận | 53 |
2.5.3. Phi tinh theo Nguyệt vận | 54 |
2.5.4. Phi tinh theo Nhật vận | 55 |
2.5.5. Phi tinh theo Thời vận | 58 |
Chương 3. Chuẩn bị làm nhà | |
3.1. Chọn đất làm nhà | 60 |
3.1.1. Nguyên tắc chọn đất làm nhà | 60 |
3.1.2. Những tiêu chí cụ thể để chọn đất làm nhà | 61 |
3.2. Xác định hướng nhà và hướng cửa | 62 |
3.2.1. Khái niệm về hướng nhà và hướng cửa | 62 |
3.2.2. Xác định hướng nhà | 64 |
1) Nguyên tắc chung trong xác định hướng nhà | 64 |
2) Đối với miếng đất đã có hướng xác định | 67 |
3.2.3. Xác định hướng cửa | 67 |
1) Xác định tâm nhà | 68 |
2) Xác định hướng cửa (hay hướng cửa chính) | 68 |
3) Xác định Mệnh chủ nhà như thế nào? | 72 |
3.3. Xác định vị trí cổng vào nhà | 73 |
Chương 4. Thiết kế nhà có ứng dụng dịch học và văn hoá xây dựng phương Đông | |
4.1. Bố cục mặt bằng nhà | 78 |
4.1.1. Xác định vị trí cửa chính | 78 |
4.1.2. Phi tinh sơn hướng nhà | 80 |
1) Khái niệm về Nguyên khí | 80 |
2) Điều chỉnh trường khí cho cửa chính theo thế đất | 81 |
3) Điều chỉnh khí cho cửa chính bằng cửa phụ | 85 |
4.1.3. Nguyên lý âm dương hợp thành mười và thiên địa sinh thành | 90 |
1) Nguyên lý âm dương hợp thành 10 | 91 |
2) Nguyên lý thiên địa sinh thành | 93 |
3) Phối hợp nguyên lý âm dương hợp thành 10 và thiên địa sinh thành | 93 |
4.1.4. Thiết kế bố cục mặt bằng nhà | 95 |
4.2. Nguyên tắc thiết kế chi tiết các bộ phận của nhà | 97 |
4.2.1. Phòng khách | 97 |
4.2.2. Phòng ngủ | 97 |
4.2.3. Phòng làm việc, phòng học | 98 |
4.2.4. Phòng thờ và bàn thờ | 98 |
4.2.5. Nhà bếp và lò bếp | 99 |
4.2.6. Nhà vệ sinh | 101 |
4.2.7. Độ cao nền nhà | 101 |
4.2.8. Độ cao trần nhà hay nóc nhà | 103 |
4.2.9. Mái nhà | 104 |
4.2.10. Cầu thang | 107 |
4.2.11. Tường nhà | 108 |
4.2.12. Cửa đi và sổ | 108 |
4.2.13. Thiết kế hệ khung bêtông cốt thép | 108 |
4.2.14. Bả matit | 110 |
4.2.15. Lát nền, sân, mái nhà | 11 |
4.2.16. Xây tường rào | 111 |
4.2.17. Đào hay khoan giếng, xây bể nước | 112 |
4.2.18. Đường nước cấp và đường nước thoát | 112 |
4.2.19. Đặt gương trong nhà | 112 |
4.2.20. Đặt bể cá | 112 |
4.3. Thước Lỗ Ban | 112 |
4.3.1. Công dụng thước Lỗ Ban | 113 |
4.3.2. Cách đo bằng thước Lỗ Ban | 113 |
Chương 5. Kỹ thuật thiết kế và thi công cải thiện môi trường ở của nhà | |
5.1. Đặc điểm khí hậu nóng ẩm Việt Nam và vấn đề cải thiện môi trường ở của nhà | 114 |
5.2. Kỹ thuật chống nóng cho nhà | 115 |
5.2.1. Đặt vấn đề | 115 |
5.2.2. Yêu cầu chống nóng nhà | 115 |
5.2.3. Sử dụng vật liệu chống nóng | 116 |
5.2.4. Một số vật liệu dùng cho chống nóng nhà | 116 |
1. Vật liệu rời | 116 |
2. Bê tông nhẹ | 117 |
3. Tấm xốp polystyrene | 119 |
5.2.5. Kỹ thuật chống nóng cho mái bằng bê tông cốt thép | 119 |
1. Chống nóng bằng vật liệu nhẹ cách nhiệt | 119 |
2. Chống nóng bằng tầng đệm không khí | 122 |
3. Chống nóng bằng tấm xốp polystyrene | 123 |
4. Chống nóng bằng một mái dốc | 124 |
5.2.6. Cách nhiệt cho mái dốc bê tông dán ngói | 125 |
5.2.7. Sửa chữa các mái đang bị nóng | 127 |
5.2.8. Kỹ thuật chống nóng cho tường hướng tây của nhà | 127 |
1. Đặt vấn đề | 127 |
2. Đặc điểm tác động nhiệt môi trường lên tường hướng tây | |
và yêu cầu cách nhiệt cho tường | 127 |
3. Một số giải pháp chống nóng cho tường ngoài hướng tây của nhà | 128 |
5.2.9. Nhà mát âm | 134 |
1. Điều kiện để có bầu không khí mát âm | 134 |
2. Một số giải pháp kỹ thuật cần thiết để có nhà mát âm | 134 |
3. Kinh nghiệm một số nhà có bầu không khí mát âm | 135 |
5.3. Kỹ thuật chống thấm cho nhà | 136 |
5.3.1. Nguyên tắc chống thấm | 138 |
5.3.2. Kỹ thuật chống thấm mái bê tông cốt thép | 138 |
1. Chống thấm mái bêtông cốt thép làm mới | 138 |
2. Chống thấm mái sửa chữa | 140 |
5.3.3. Kỹ thuật chống thấm sàn khu dùng nước trong nhà | 141 |
1. Chống thấm sàn làm mới | 141 |
2. Chống thấm sàn sửa chữa | 141 |
5.3.4. Kỹ thuật chống thấm tường xây của nhà | 142 |
5.3.5. Kỹ thuật chống thấm tầng hầm | 143 |
1. Chống thấm chủ động | 144 |
2. Chống thấm bị động | 147 |
5.3.6. Kỹ thuật chống thấm bể nước | 148 |
5.4. Kỹ thuật chống rêu mốc cho nhà | 149 |
5.4.1. Đặt vấn đề | 149 |
5.4.2. Điều kiện có rêu mốc | 149 |
5.4.3. Biện pháp hạn chế rêu mốc | 150 |
5.5. Kỹ thuật chống nồm cho nhà | 152 |
5.5.1. Khái niệm | 152 |
5.5.2. Điều kiện có nồm | 152 |
5.5.3. Biện pháp hạn chế nồm | 153 |
5.6. Kỹ thuật chống bong rộp lớp trang trí ngoài nhà | 154 |
Chương 6. Khởi công xây dựng nhà | |
6.1. Luận về chọn ngày lành trong xây dựng nhà | 156 |
6.1.1. Nguyên tắc chọn ngày lành | 156 |
6.1.2. Các bước chọn ngày lành | 157 |
6.2. Diễn giải các bước chọn ngày lành | 157 |
6.2.1. Ghi thông tin về tuổi chủ nhà | 157 |
6.2.2. Chọn tuổi làm nhà | 157 |
1. Tránh tuổi phạm kim lâu | 157 |
2. Tránh tuổi phạm hoang ốc | 159 |
3. Tránh tuổi phạm tam tai | 160 |
4. Tránh tuổi năm hạn | 160 |
5. Tránh năm xung khắc với mệnh chủ | 160 |
6. Tránh sát (năm, tháng, ngày, giờ) | 161 |
6.2.3. Chọn tháng làm nhà | 161 |
6.2.4. Chọn ngày khởi công | 164 |
1. Ngày tốt, ngày xấu | 164 |
2. Nguyên tắc chọn ngày khởi công | 165 |
6.2.5. Các bước chọn ngày khởi công xây dựng nhà | 165 |
1. Ghi các thông tin về tuổi chủ nhà | 165 |
2. Tránh trước các ngày không tốt vốn có trong tháng | 165 |
3. Xác định các ngày cần tránh do xung khắc với mệnh chủ | 166 |
4. Dự kiến ngày sẽ chọn | 168 |
5. Tra bảng xem sao tốt xấu | 169 |
6. Kết luận về ngày được chọn | 169 |
6.2.6. Chọn giờ và hướng động thổ | 170 |
1. Chọn giờ động thổ | 170 |
2. Chọn hướng động thổ | 170 |
6.3. Thí dụ về chọn ngày lành (năm tháng ngày giờ) để làm nhà | 177 |
6.3.1. Ghi thông tin về chủ nhà | 177 |
6.3.2. Chọn tuổi làm nhà | 178 |
6.3.3. Chọn tháng làm nhà | 178 |
6.3.4. Chọn ngày khởi công | 178 |
6.3.5. Chọn giờ động thổ | 179 |
6.3.6. Chọn hướng động thổ | 179 |
6.3.7. Vấn đề mượn tuổi | 180 |
6.3.8. Cúng động thổ | 180 |
6.4. Chọn ngày lành cho những công việc khác | 181 |
6.4.1. Chọn ngày cất nóc và lễ cất nóc | 181 |
6.4.2. Chọn ngày nhập trạch và cúng nhập trạch | 181 |
6.4.3. Chọn ngày lành cho sửa chữa nhà | 181 |
6.4.4. Chọn ngày lành cho khai trương | 182 |
6.4.5. Chọn ngày lành cho xuất hành | 182 |
6.4.6. Chọn ngày lành cho cưới hỏi | 183 |
6.4.7. Chọn ngày lành cho an táng | 183 |
Chương 7. Kỹ thuật điều chỉnh trong xây dựng nhà | |
7.1. Điều chỉnh là gì ? | 185 |
7.2. Trường xoắn vũ trụ | 185 |
7.2.1. Trường xoắn trái | 185 |
7.2.2. Quỹ tích hình chữ s | 187 |
7.3. Khái niệm “sơn hoàn thuỷ bão tất hữu khí” | 190 |
7.3.1. Sơn hoàn - núi bao vòng | 191 |
7.3.2. Thuỷ bão - nước uốn cong | 192 |
7.4. Phù hiệu học | 192 |
7.4.1. Phù hiệu tự nhiên | 193 |
7.4.2. Phù hiệu nhân tạo | 193 |
7.4.3. Phép trấn bằng phù hiệu | 197 |
7.5. Mục đích của điều chỉnh | 197 |
7.6. Các phương pháp điều chỉnh | 197 |
7.6.1. Đắp núi đào sông, uốn nắn dòng chảy | 198 |
7.6.2. Dùng án sơn | 198 |
7.6.3. Dùng gương | 199 |
7.6.4. Dùng lá chắn | 200 |
7.6.5. Dùng phù hiệu | 201 |
7.6.6. Điều chỉnh hướng bàn thờ và hướng lò bếp | 201 |
7.7. Một số thí dụ cụ thể về điều chỉnh đã áp dụng | 202 |
1. Nhà ở ngã ba đường phố | 202 |
2. Nhà đối trực diện với ngõ | 202 |
3. Nhà bị thiên trảm sát | 203 |
4. Nhà có cửa phụ đặt ở cung không tốt | 205 |
5. Bàn thờ đặt chưa đúng chỗ | 205 |
6. Phòng thờ quá nhiều dương khí | 206 |
7. Lò bếp đặt chưa đúng chỗ | 207 |
8. Phòng bếp đặt không được hướng | 208 |
9. Khi nhà bị gió lùa | 209 |
10. Tai hại của tia ánh nước | 209 |
11. Điều chỉnh sơn hướng nhà | 210 |
12. Hỗ trợ biện pháp điều chỉnh bằng phù hiệu linh vật | 213 |
7.8. Lời kết của chương 7 | 218 |
Chương 8. Dự đoán về nhà | |
8.1. Sơ lược về khoa học dự đoán | 216 |
8.1.1. Sơ lược về dự đoán cổ | 216 |
8.1.2. Dự đoán về nhà theo quẻ dịch | 216 |
8.2. Lập quẻ dịch | 217 |
8.2.1. Cách lập một quẻ dịch (trùng quái) | 217 |
1. Lập quẻ dịch (trùng quái) theo thời gian năm, tháng, ngày, giờ | 217 |
2. Lập quẻ dịch bằng cách gieo đồng tiền | 219 |
3. Lập quẻ dịch theo tượng quẻ | 220 |
4. Bát quái phối can chi | 221 |
5. An lục thân | 224 |
6. Hào thế, hào ứng | 228 |
7. Hào dụng thần | 229 |
8. An lục thần - Lục thần động biến | 230 |
8.2.2. Một số thuật ngữ cần nhớ trong quẻ dịch | 231 |
8.2.3. Trùng quái lục xung | 233 |
8.3. Những yếu tố dùng để phân tích quẻ dịch | 233 |
8.3.1. Sinh vượng mộ tuyệt | 233 |
8.3.2. Vượng tướng hưu tù tử | 235 |
8.3.3. Ngày không vong | 235 |
8.3.4. Ngôi của hào | 237 |
8.3.5. Những nguyên tắc sinh khắc cần nắm khi dự đoán | 237 |
8.4. Những yếu tố hỗ trợ dự đoán | 241 |
8.4.1. Sao Quý nhân | 241 |
8.4.2. Sao Mã | 242 |
8.4.3. Sao Đào hoa | 242 |
8.4.4. Sao Hoa cái | 242 |
8.4.5. Quái Thân và hào Thân | 242 |
8.5. Dự đoán về nhà | 243 |
8.5.1. Mục đích của dự đoán nhà | 244 |
8.5.2. Phân tích mức tốt xấu của hướng nhà so với mệnh chủ nhà | 244 |
8.5.3. Dự đoán theo tượng quẻ (quẻ Thể và quẻ Dụng) | 245 |
1. Thế nào là quẻ Thể, quẻ Dụng | 245 |
2. Tốt xấu của Thể Dụng | 245 |
3. Quẻ Chủ, quẻ Biến, quẻ Hỗ | 246 |
4. Trình tự tiến hành dự đoán theo quẻ Thể, quẻ Dụng | 248 |
5. Một số thí dụ về dự đoán nhà theo quẻ Thể, quẻ Dụng | 253 |
8.5.4. Dự đoán bằng phân tích các hào trong trùng quái | 259 |
1. Nguyên tắc dự báo dựa theo phân tích các hào | 260 |
2. Những tiêu chí để dự đoán về nhà | 260 |
3. Bàn về lục thân | 263 |
4. Bàn về lục thần | 264 |
5. Bàn về hào Thế, hào Ứng | 265 |
6. Một số thí dụ về dự đoán nhà | 265 |
Phần phụ lục | 271 |
Phụ lục 1. Các bảng tra năm, tháng, giờ can chi | 272 |
Phụ lục 2. Bảng tra mệnh quái, mệnh niên, hướng sinh của mỗi người | 274 |
Phụ lục 3. Bản đồ các trạch quẻ | 281 |
Phụ lục 4. Vị trí cổng cho 24 cung sơn hướng nhà | 289 |
Phụ lục 5. Thước Lỗ Ban | 295 |
Phụ lục 6. Bảng tra các sao tốt xấu trong ngày | 321 |
Phụ lục 7. Bảng tên 64 trùng quái | 333 |
Phụ lục 8. Bảng phân tích tương quan hướng nhà với mệnh quái chủ nhà | 334 |
Phụ lục 9. Lời quẻ và lời hào trong 64 trùng quái | 347 |
Phụ lục 10. Tiêu chí dự đoán các việc theo sinh khắc Thể Dụng | 381 |
Tài liệu tham khảo | 384 |