Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành
4.5
29
Lượt xem
3
Lượt đọc
Tác giảQuốc Hội
ISBN điện tử978-604-82-6938-8
Khổ sách20.5 x 29.7 cm
Năm xuất bản (tái bản)
Danh mụcQuốc Hội
Số trang400
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Tác giả
Giới thiệu
Mục lục

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về việc thành lập, tố chức quản lý, tố chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cố phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Doanh nghiệp.
  2. Cơ quan, tố chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tố chức quản lý, tố chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.

Điều 3. Áp dụng Luật Doanh nghiệp và luật khác

Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về việc thành lập, tố chức quản lý, tố chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp thì áp dụng quy định của luật đó.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Bản sao là giấy tờ được sao từ số gốc hoặc được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tố chức có thấm quyền hoặc đã được đối chiếu với bản chính.
  2. Cá nhân nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài.
  3. Cổ đông là cá nhân, tố chức sở hữu ít nhất một cố phần của công ty cố phần.
LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
  1. Cổ đông sáng lập là cố đông sở hữu ít nhất một cố phần phố thông và ký tên trong danh sách cố đông sáng lập công ty cố phần.
  2. Cổ tức là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cố phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác.
  3. Công ty bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cố phần và công ty hợp danh.
  4. Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  5. Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là cống thông tin điện tử được sử dụng để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, công bố thông tin về đăng ký doanh nghiệp và truy cập thông tin về đăng ký doanh nghiệp.
  6. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là tập hợp dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc.
  7. Doanh nghiệp là tố chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
  8. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tống số cố phần có quyền biếu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
  9. Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
  10. Địa chỉ liên lạc là địa chỉ đăng ký trụ sở chính đối với tố chức; địa chỉ thường trú hoặc nơi làm việc hoặc địa chỉ khác của cá nhân mà người đó đăng ký với doanh nghiệp đế làm địa chỉ liên lạc.
  11. Giá thị trường của phần vốn góp hoặc cổ phần là giá giao dịch trên thị trường tại thời điếm liền kề trước đó, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua hoặc giá do một tố chức thấm định giá xác định.
  12. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
  13. Giấy tờ pháp lý của cá nhân là một trong các loại giấy tờ sau đây: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
  14. Giấy tờ pháp lý của tổ chức là một trong các loại giấy tờ sau đây: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
  15. Góp vốn là việc góp tài sản đế tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn đế thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
  16. Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm Cống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.

LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH

  1. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  2. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phàm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận.
  3. Người có quan hệ gia đình bao gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh re, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.
  4. Người có liên quan là cá nhân, tố chức có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây:
  1. Công ty mẹ, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ và người có thấm quyền bố nhiệm người quản lý của công ty mẹ;
  2. Công ty con, người quản lý và người đại diện theo pháp luật của công ty con;
  3. Cá nhân, tố chức hoặc nhóm cá nhân, tố chức có khả năng chi phối hoạt động của doanh nghiệp đó thông qua sở hữu, thâu tóm cố phần, phần vốn góp hoặc thông qua việc ra quyết định của công ty;
  4. Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên;

đ) Vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người quản lý công ty, người đại diện theo pháp luật, Kiểm soát viên, thành viên và cố đông sở hữu phần vốn góp hay cố phần chi phối;

  1. Cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của công ty, tố chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;

g) Doanh nghiệp trong đó cá nhân, công ty, tố chức quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản này có sở hữu đến mức chi phối việc ra quyết định của công ty.

  1. Người quản lý doanh nghiệp là người quản lý doanh nghiệp tư nhân và người quản lý công ty, bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tống giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty.
  2. Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tố chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
  3. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tố chức theo quy định của Luật Đầu tư.
  4. Phần vốn góp là tống giá trị tài sản của một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh.
  1. Sản phẩm, dịch vụ công ích là sản phàm, dịch vụ thiết yểu đối với đời sống kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương hoặc cộng đồng dân cư mà Nhà nước cần bảo đảm vì lợi ích chung hoặc bảo đảm quốc phòng, an ninh và việc sản xuất, cung ứng sản phàm, dịch vụ này theo cơ chế thị trường khó có khả năng bù đắp chi phí.
  2. Thành viên công ty là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh.
  3. Thành viên công ty hợp danh bao gồm thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
  4. Tổ chức lại doanh nghiệp là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  5. Tổ chức nước ngoài là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo pháp luật nước ngoài.
  6. Vốn có quyền biểu quyết là phần vốn góp hoặc cổ phần, theo đó người sở hữu có quyền biểu quyết về những vấn đề thuộc thấm quyền quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông.
  7. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.


 

Xem đầy đủ
1           Luật số 59/2020/QH14 ngày 17/6/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 9 ban hành Luật Quy hoạch 5
2           Luật số 03/2022/QH15 ngày 11/01/2022 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp bất thường lần thứ nhất sửa đối, bố sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự (trích)134
3           Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 4/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.138
4           Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/3/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.210
5           Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp.219
6           Nghị định số 23/2022/NĐ-CP ngày 5/4/2022 của Chính phủ quy định về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.249
7           Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.280
8           Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.322
9           Thôngtư số 16-2021/TT-\HW ngày 10/11/2021 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc tố chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài mua, bán trái phiếu doanh nghiệp.374
10       Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư (trích)381
Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
0
Đang trực tuyến:
0
Khách:
0
Số lượng sách:
4989