Tác giả | Vũ Minh Khương |
ISBN | 978-604-82-2743-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-6791-9 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Vũ Minh Khương |
Số trang | 264 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Máy xây dựng bao gồm tất cả các loại máy, thiết bị dùng để thực hiện các công việc xây dựng thay thế sức người. Trong xây dựng công trình nói chung và xây dựng thuỷ lợi, thuỷ điện nói riêng, lao động thủ công không thể đáp ứng được các yêu cầu về quy mô, khối lượng công việc và tiến độ cũng như kỹ thuật thi công, vì vậy công tác cơ giới hoá xây dựng ngày càng trở nên quan trọng.
Ngày nay, để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới thì công nghiệp hoá, hiện đại hoá không những là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước mà còn là một xu thế phát triển tất yếu. Hiện nay ở các nước phát triển, mức độ cơ giới hoá trong xây dựng có thể đạt tới 90 + 95% tổng khối lượng công việc; máy xây dựng thường xuyên được cải tiến, hoàn thiện và đã đáp ứng được các đòi hỏi khắt khe nhằm đảm bảo hiệu quả và chất lượng kỹ thuật xây dựng tiên tiến, ở nước ta, cho đến nay, đa số các loại máy xây dựng đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó có rất nhiều loại máy xây dựng hiện đại. Do vậy các cán bộ kỹ thuật cần nghiên cứu tìm hiểu, nắm bắt sự thay đổi thường xuyên về máy xây dựng đề khai thác có hiệu quả, đáp ứng các quy trình công nghệ xây dựng tiên tiến, nâng cao chất lượng công trình, giảm giá thành xây lắp.
Cuốn “Máy xây dựng” là tài liệu học tập cho sinh viên các ngành công trình, thuỷ điện và kinh tế kỹ thuật không chuyên sâu về máy xây dựng. Tài liệu có hai phần: phần 1 cung cấp những kiến thức cơ bản về cơ sở và nguyên lý để tạo thành máy, các bộ phận và cơ cấu thường dùng trong máy xây dựng và phần 2 giới thiệu về cấu tạo, nguyên lý làm việc, công dụng và tính toán năng suất của các loại máy xây dựng. Mục đích của phần này là giúp cho các kỹ sư công trình có những hiểu biết cơ bản về máy xây dựng, phục vụ cho chuyên môn của mình. Tài liệu tập trung giới thiệu các loại máy xây dựng thông dụng và hiện đại nhất đang sử dụng ở Việt Nam.
Tài liệu này cũng có thể dùng để tham khảo cho cán bộ kỹ thuật, cán bộ giảng dạy và sinh viên các ngành khác liên quan.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Mở đầu. Những vấn đề chung về máy xây dựng | |
I. Một vài nét về sự phát triển của máy xây dựng | 5 |
II. Phân loại máy xây dựng | 7 |
III. Chế độ làm việc và các chỉ tiêu của máy xây dựng | 8 |
PHẦN I - CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ MÁY XÂY DỰNG | |
Chuông 1. Nguyên lý cấu tạo máy xây dựng | |
1.1. Máy, cơ cấu, chi tiết máy, khâu và khớp | 11 |
1.2. Lực trong cơ cấu | 16 |
1.3. Ma sát và hiệu suất | 17 |
Chương 2. Thiết bị động lực | |
2.1. Động cơ đốt trong | 22 |
2.2. Động cơ điện | 35 |
2.3. Bơm thuỷ lực | 37 |
2.4. Máy nén khí | 41 |
Chương 3. Truyền động trong máy xây dựng | |
3.1. Công dụng và phân loại | 42 |
3.2. Truyền động cơ khí | 42 |
3.3. Truyền động thuỷ lực | 53 |
Chương 4. Hệ thống di chuyển của máy xây dựng | |
4.1. Công dụng và phân loại | 57 |
4.2. Cấu tạo của các loại hệ thống di chuyển | 57 |
Chương 5. Hệ thống điều khiển | |
5.1. Công dụng và phân loại | 65 |
5.2. Các hệ thống điều khiển | 66 |
PHẦN II - CÁC LOẠI MÁY XÂY DỰNG | |
Chương 6. Ôtô và máy kéo | |
6.1. Khái niệm chung về ôtô và máy kéo | 72 |
6.2. Cấu tạo chung của ôtô máy kéo | 74 |
6.3. Các bộ phận chính | 77 |
6.4. Năng suất và lực cản | 94 |
Chương 7. Máy nâng | |
7.1. Máy nâng và các yêu cầu cơ bản | 98 |
7.2. Những thông số cơ bản và chế độ làm việc của máy nâng | 100 |
7.3. Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng | 102 |
7.4. Các loại máy nâng | 103 |
Chương 8. Máy vận chuyển liên tục | |
8.1. Những vấn đề cơ bản | 139 |
8.2. Các thông số của máy vận chuyển | 142 |
8.3. Băng tải cao su | 144 |
8.4. Vít tải | 153 |
8.5. Guồng tải | 157 |
Chương 9. Máy làm đất | |
9.1. Công dụng và phân loại máy làm đất | 162 |
9.2. Đất, quá trình đào cắt đất và bộ công tác của máy làm đất | 164 |
9.3. Máy đào một gầu | 166 |
9.4. Máy đào nhiều gầu | 174 |
9.5. Máy xúc lật | 176 |
9.6. Máy ủi | 178 |
9.7. Máy cạp | 182 |
9.8. Máy san | 185 |
9.9. Máy đầm | 188 |
9.10. Máy thuỷ lợi chuyên dùng | 196 |
9.11. Các biện pháp nâng cao năng suất máy làm đất | 202 |
Chương 10. Máy và thiết bị gia cô nền móng | |
10.1. Khái niệm chung | 204 |
10.2. Máy búa đóng cọc cơ khí | 205 |
10.3. Máy búa hơi song động tự động phối khí | 207 |
10.4. Máy búa đóng cọc điêzen | 208 |
10.5. Máy búa đóng cọc kiểu chấn động | 209 |
10.6. Máy ép cọc | 212 |
10.7. Máy khoan cọc nhồi | 213 |
Chương 11. Máy sản xuất vật liệu xây dựng | |
11.1. Máy nghiền đá | 218 |
11.2. Máy sàng đá | 225 |
11.3. Trạm nghiền sàng liên hợp | 229 |
11.4. Máy phục vụ công tác bê tông | 230 |
Chương 12. Sử dụng máy xây dựng | |
12.1. Phương pháp xác định nhu cầu máy xây đựng | 243 |
12.2. Hiệu quả kinh tế và kĩ thuật khi sử dụng | 245 |
12.3. Bảo dưỡng kĩ thuật và sửa chữa máy xây dựng | 247 |
12.4. Bảo quản và vận chuyển máy xây dựng | 249 |
12.5. An toàn lao động trong sử dụng máy xây dựng | 251 |
Phụ lục | |
Bảng 1. Hệ số đầy gầu | 253 |
Bảng 2. Hệ số cản lăn | 254 |
Bảng 3. Hệ số kéo bám | 255 |
Bảng 4. Dung trọng các loại vật liệu | 255 |
Bảng 5. Các hệ số chuyển đổi đơn vị | 257 |
Bảng 6. Quy đổi đơn vị | 258 |
Tài liệu tham khảo | 259 |