Tác giả | GS.TS. Trịnh Bình |
Nhà xuất bản | Nhà xuất bản Y học |
ISBN | 978-604-66-4926-7 |
ISBN điện tử | 978-604-66-5558-9 |
Năm xuất bản (tái bản) | 2021 |
Danh mục | GS.TS. Trịnh Bình |
Số trang | 344 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cuốn “Mô-Phôi phần Mô học” được dùng làm tài liệu chuyên ngành cho đào tạo Bác sĩ Y khoa tại Trường Đại học Y Hà Nội. Nhiều trường Y trong nước đã dùng cuốn sách này làm tài liệu chính thức hoặc tham khảo.
Những thông tin khoa học chuyên ngành Mô học được trình bày trong cuốn sách mang tính hệ thống và cập nhật, theo chương trình và mục tiêu giảng dạy của môn học đã được Hội đồng Khoa học Giáo dục Trường Đại học Y Hà Nội thông qua. Đối tượng dùng cuốn sách là sinh viên năm thứ hai, sau khi đã hoàn thành chương trình các môn khoa học cơ bản cho ngành Y và môn Giải phẫu học. Môn Mô - Phôi học được bố trí học trong cùng một năm học với các môn Hoá sinh học và Sinh lý học, sẽ giúp cho sinh viên hoàn thiện khối kiến thức về cấu trúc tế vi, trong mối liên quan chặt chẽ giữa cấu tạo hình thái và hoạt động chức năng của các cơ quan ở cơ thể người bình thường, chuẩn bị cho việc tiếp thu những kiến thức về tiền lâm sàng và bệnh học trong những năm học sau.
Trong chương trình đổi mới đào tạo Y khoa, cuốn sách này được sử dụng cho sinh viên hệ Bác sĩ Y khoa khi học các module từ năm thứ nhất đến năm thứ ba. Đặc biệt, với module Mô học và Phôi thai học trong năm thứ hai thì cuốn sách này là giáo trình chính thức.
Những năm gần đây, hiểu biết ở mức độ phân tử của tế bào và mô đã được đề cập rất rộng và sâu. Sinh viên có thể tham khảo trong các cuốn về Mô học phân tử sau khi đã nắm chắc các thông tin khoa học từ cuốn sách đang có dưới tay này.
Nội dung cuốn sách gồm hai phần: Mô học đại cương và Mô học các hệ cơ quan, được xếp thành 16 chương. Phần phụ lục gồm những thông tin được trình bày ngắn gọn của hai chương: Tế bào (sinh viên đã được học ở môn Sinh học) và Máu, sự tạo máu, bạch huyết (sẽ được học ở môn Sinh lý học), giúp sinh viên tra cứu nhanh những thông tin có liên quan khi đọc các chương khác của cuốn sách này. Nhiều hình vẽ, ảnh hiển vi và siêu hiển vi được đưa vào từng chương để minh hoạ. Đây là đặc thù của cuốn sách về môn học hình thái. Trong lần tái bản này, cuối cuốn sách có thêm “Bảng từ và cụm từ Mô học Việt và Anh”. Các chữ số đặt trong dấu ngoặc vuông ở phần chú thích các hình và ảnh chụp là số thứ tự của cuốn sách và các tác giả đã được trích dẫn (xem phần tài liệu tham khảo).
Mở đầu mỗi chương đều có phần mục tiêu học tập, sinh viên cần nắm chắc và học theo mục tiêu để đạt được kết quả thi kết thúc môn học. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn khuyến khích việc đọc thêm những phần ngoài mục tiêu. Cuối mỗi chương là những câu hỏi giúp sinh viên tự lượng giá kiến thức.
MỤC LỤC | |||
Lời giới thiệu | 3 | ||
Lời nói đầu (cho lần tái bản thứ ba) | 5 | ||
Giới thiệu môn học | GS.TS. Trịnh Bình | 11 | |
PHẦN MỘT: MÔ HỌC ĐẠI CƯƠNG | 21 | ||
Chương 1. Biểu mô | GS.TS. Trịnh Bình | 21 | |
- Đại cương | 21 | ||
- Đặc điểm và tính chất của biểu mô | 23 | ||
- Phân loại biểu mô | 29 | ||
- Biến đổi của tế bào biểu mô | 36 | ||
- Sự tái tạo biểu mô | 36 | ||
Chương 2: Mô liên kết | GS.TS. Trịnh Bình | 38 | |
- Mô liên kết chính thức | 39 | ||
- Mô sụn | 53 | ||
- Mô xương | 56 | ||
- Khốp | 69 | ||
Chương 3: Mô cơ | PGS.TS. Nguyễn Thị Bình | 73 | |
- Đặc điểm chung | 73 | ||
- Phân loại cơ | 74 | ||
- Cơ vân | 74 | ||
- Cơ tim | 80 | ||
- Cơ trơn | 84 | ||
Chương 4: Mô thần kinh | PGS.TS. Ngô Duy Thìn | 87 | |
- Đại cương | 87 | ||
- Nơron | 87 | ||
- Xung động thần kinh | 94 | ||
- Tế bào thần kinh đệm | 96 | ||
PHẦN HAI: MÔ HỌC HỆ CƠ QUAN | 99 | ||
Chương 5: Hệ tuần hoàn | BS. Lưu Đình Mùi | 99 | |
- Hệ tuần hoàn máu | 99 | ||
- Hệ tuần hoàn bạch huyết | 108 | ||
Chương 6: Hệ bạch huyết - mien dịch | GS.TS. Trịnh Bình | 110 | |
- Những tế bào thuộc hệ bạch huyết | 111 | ||
- Tủy xương | 117 | ||
- Tuyến ức | 120 | ||
- Nang bạch huyết - Trung tâm sinh sản của mô bạch huyết | 124 | ||
- Bạch hạch (Hạch bạch huyết) | 126 | ||
- Lách | 130 | ||
- Vòng bạch huyết quanh họng (Những hạnh nhân) | 135 | ||
Chương 7: Da và các bộ phận phụ thuộc da | BS. Lưu Đình Mùi | 139 | |
- Da | 139 | ||
- Các bộ phận phụ thuộc da | 143 | ||
- Phân bổ mạch và thần kinh | 148 | ||
Chương 8: Hệ hô hấp | PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hùng | 149 | |
- Đường dẫn khí tối phổi | 149 | ||
- Phổi | 153 | ||
Chương 9: Hệ tiêu hóa | PGS.TS. Nguyễn Thị Bình | 161 | |
- Khoang miệng | 161 | ||
- Họng | 167 | ||
- Ông tiêu hóa chính thức | 167 | ||
- Những tuyến tiêu hóa | 179 | ||
Chương 10. Hệ tiết niệu | BS. Lưu Đình Mùi | 192 | |
- Thận | 192 | ||
- Những đường bài xuất nưốc tiểu | 200 | ||
Chương 11: Hệ nội tiết | BS. Lưu Đình Mùi | 202 | |
- Đại cương về hệ nội tiết | 202 | ||
- Tuyến yên | 203 | ||
- Tuyến thượng thận | 207 | ||
- Tuyến giáp | 209 | ||
- Tuyến cận giáp | 212 | ||
Chương 12: Hệ sinh dục nam | BS. Lưu Đình Mùi | 214 | |
- Tinh hoàn | 214 | ||
- Những đường dẫn tinh | 221 | ||
- Những tuyến phụ thuộc các đường dẫn tinh | 222 | ||
- Dương vật | 224 | ||
Chương 13: Hệ sinh dục nữ | PGS.TS. Nguyễn Thị Bình | 225 | |
- Buồng trứng | 226 | ||
- Vòi trứng | 234 | ||
- Tử cung | 234 | ||
- Âm đạo | 240 | ||
- Cơ quan sinh dục ngoài | 240 | ||
- Tuyến vú | 240 | ||
Chương 14: Hệ thần kinh | PGS.TS. Ngô Duy Thìn | 244 | |
- Đại cương | 244 | ||
- Hệ thần kinh trung ương | 244 | ||
- Hệ thần kinh ngoại vi | 253 | ||
- Hệ thần kinh thực vật | 257 | ||
Chương 15: Thị giác quan | PGS. TS. Nguyễn Khang Sơn | 259 | |
- Đại cương | 259 | ||
- Cấu tạo các màng của nhãn cầu | 260 | ||
- Những môi trường chiết quang của nhãn cầu | 268 | ||
- Những bộ phận phụ thuộc nhãn cầu | 270 | ||
Chương 16: Thính giác quan | PGS. TS. Nguyễn Khang Sơn | 273 | |
- Tai ngoài | 273 | ||
- Tai giữa | 274 | ||
- Tai trong (Mê đạo) | 275 | ||
Phụ lục 1: Tế bào | GS.TS. Trịnh Bình | 285 | |
Phụ lục 2: Máu, sự tạo máu, bạch huyết | PGS.TS. Nguyễn Thị Bình | 298 | |
Phụ lục 3: Từ và cụm từ Việt - Anh | GS.TS. Trịnh Bình | 305 | |
Phụ lục 4: Từ và cụm từ Anh - Việt | GS.TS. Trịnh Bình | 321 | |
Tài liệu tham khảo | 343 |