Tác giả | Tôn Thất Đại |
ISBN | 978-604-82-2854-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3566-6 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Tôn Thất Đại |
Số trang | 133 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Kiến trúc là một ngành nghệ thuật rất lâu đời.
Kiến trúc nằm trong một gia đình các ngành nghệ thuật.
Từ thời Hy Lạp Cổ đại, người ta đã nói có nhiều ngành nghệ thuật, mỗi nghệ thuật do một nữ thần gọi là Muse phụ trách. Thời Hy Lạp Cổ đại người ta chia ra 9 nghệ thuật có 9 nàng Muse phụ trách:
- Nàng Muse Clio phụ trách về lịch sử.
- Nàng Thalie phụ trách hài kịch, tay nàng cầm một mặt nạ.
- Nàng Erato phụ trách thơ trữ tình.
- Nàng Euterpe phụ trách âm nhạc, tay cầm cây sáo.
- Nàng Polymnie phụ trách thuật hùng biện.
- Nàng Callioppe phụ trách sử thi, tay cầm quyển sách.
- Nàng Terpsiclore phụ trách nghệ thuật múa, nàng cầm cây đàn lire.
- Nàng Uranie phụ trách thiên văn, nàng cầm một gậy chỉ vào mô hình sơ đồ bầu trời.
- Nàng Melpomene phụ trách bi kịch.
Ngày nay nhiều ngành không còn được gọi là nghệ thuật nữa mà chuyển sang ngành khoa học như lịch sử, thiên văn, hùng biện, một số ngành được ghép lại như hài kịch và bi kịch - ở đây chưa có nghệ thuật tạo hình: hội họa, điêu khắc, chưa có kiến trúc và một số ngành nghệ thuật hiện đại như nhiếp ảnh, điện ảnh,…
Tuy nhiên người xưa đã quan niệm tất cả các ngành nghệ thuật nằm trong một gia đình và thật ra các ngành nghệ thuật rất thống nhất với nhau, chúng đều là sản phẩm của trí tuệ và lao động của con người. Chúng là biểu hiện khác nhau của óc thẩm mỹ của con người trong những điều kiện cụ thể, những lĩnh vực cụ thể.
Trang | |
MỞ ĐẦU | 3 |
CHƯƠNG I: | |
NHỮNG CƠ SỞ CHUNG CỦA CÁC NGÀNH NGHỆ THUẬT | 5 |
1.1. Đối tượng của nghệ thuật | 5 |
1.2. Cơ chế sáng tạo một tác phẩm nghệ thuật | 5 |
1.3. Các quy luật chung của nghệ thuật | 6 |
CHƯƠNG II: | |
CÁC LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT | 7 |
2.1. Sự phát triển những quan điểm về các loại hình nghệ thuật trong lịch sử mỹ học | |
7 | |
2.2. Các cách phân loại hiện đại về nghệ thuật | 8 |
2.3. Định nghĩa chung nhất về loại hình nghệ thuật (Lukin) | 10 |
CHƯƠNG III: | |
ĐẶC TRƯNG CỦA MỘT SỐ LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT | 11 |
3.1. Kiến trúc | 11 |
3.2. Mỹ thuật công nghiệp | 27 |
3.3. Nghệ thuật tạo hình (Hội họa và điêu khắc) | 28 |
3.4. Nghệ thuật múa | 44 |
3.5. Âm nhạc | 44 |
3.6. Sân khấu | 46 |
3.7. Điện ảnh | 47 |
3.8. Văn học thơ | 47 |
3.9. Nghệ thuật xiếc | 47 |
CHƯƠNG IV: | |
MỐI QUAN HỆ GIỮA KIẾN TRÚC VỚI | |
CÁC NGÀNH NGHỆ THUẬT KHÁC | 48 |
4.1. Kiến trúc với hội họa | 48 |
4.2. Kiến trúc với điêu khắc | 57 |
4.3. Kiến trúc với âm nhạc | 73 |
4.4. Kiến trúc và nghệ thuật sắp đặt (Installation Art) | 89 |
4.5. Kiến trức và nghệ thuật sân khấu | 90 |
4.6. Kiến trúc với điện ảnh | 91 |
4.7. Kiến trúc và múa | 91 |
4.8. Kiến trúc với văn học và thơ | 104 |
4.9. Kiến trúc và nghệ thuật xiếc | 113 |
4.10. Kiến trúc và nghệ thuật gấp giấy ORIGAMI | 115 |
4.11. Kiến trúc và nghệ thuật thư pháp | 119 |
4.12. Kiến trúc và phỏng sinh học (Bionique) | 121 |