Tác giả | Nguyễn Bá Kế |
ISBN | 978-604-82-0653-6 |
ISBN điện tử | 978-604-82-7308-8 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Nguyễn Bá Kế |
Số trang | 372 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nhà cao tầng ngày càng được xây dựng nhiều ở các thành phố lớn của nước ta. Kinh nghiệm thiết kế và thi công trong nước về loại nhà này chưa có điều kiện tổng kết toàn diện, trong lúc những kỹ sư kết cấu vá thi công đang cần có tài liệu tham khảo và họ cũng chưa tiếp cận đầy đủ những vấn đề kinh tế - kỹ thuật được công bố tại các hội nghị quốc tế về nhà cao tầng được tổ chức trong những năm gần đây ở các nước láng giềng.
Nhằm bổ cứu phần nào vào chỗ thiếu sót nói trên , nhóm tác giả cố gắng sưu tầm và biên tập quyển "Móng nhà cao tầng - Kinh nghiệm nước ngoài" để cung cấp cho bạn đọc có tài liệu nghiên cứu và học tập.
Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất ở quyển sách này là không trình bày nhiều về công thức tính toán, vì nghĩ rằng điều đó không khó khăn lắm đối với người thiết kế. Dù vậy, khi cần thiết nhóm tác giả cũng giới thiệu một số công thức tính toán tối thiểu để minh họa trong các ví dụ, hoặc những tính toán như thế khó tìm thấy trong các tài liệu tiếng Việt hiện có. Nhóm tác giả đã tập trung vào tìm kiếm những ví dụ thực tế để trình bày cho người đọc biết phương pháp phân tích tình huống cụ thể của công trình nền móng: bắt đầu từ khâu then chốt nhất là những dữ kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn, cấu trúc đất đá,... sau đó là lựa chọn dạng và kiểu móng, tính toán theo phương pháp nào.... cách thi công ra sao, đến những khó khăn và cách xử lý kỹ thuật trong thi công gặp phải. Ớ một số ví dụ còn nêu cả so sánh hiệu quả kinh tế - kỹ thuật - môi trường giữa các phương án hoặc so sánh kết quả tính toán ứng suất biến dạng với kết quả quan trắc thực tế. Hy vọng rằng bằng phương pháp luận phân tích được thể hiện qua các ví dụ có tính chất tiêu biểu ở mỗi chương, cán bộ kỹ thuật sẽ làm quen với trình tự giải một bài toán nền móng là từ phân tích rồi tiếp đến là thiết kế và sau cùng mới là công việc tính toán cụ thể. Những việc làm đó có khác so với thói quen và cách dạy hiện nay ở các trường kỹ thuật, ở đó khâu phân tích và đặt bài toán ít được chú trọng.
Ớ những vấn đề tương đối ít có tài liệu tiếng Việt để tham khảo như hiện tượng hóa lỏng của nền đất khi chịu tải trọng động đất, nứt và co ngót do nhiệt trong quá trình đóng rắn của bê tông móng có khối tích lớn hay việc kết họp móng tầng ngầm nhà cao tầng với công tác phòng thủ dân sự v.v..., nhóm tác giả phải cố gắng cung cấp cho người đọc những hiểu biết sơ bộ và một số tính toán kiểm tra tối thiểu. Còn, để tìm hiểu kỹ hơn xin tham khảo từ những tài liệu trích dẫn đặt ở cuối mỗi chương.
Một số đặc thù cũng như sự khác biệt giữa móng nhà cao tầng với móng của công trình thông thường được nhấn mạnh ở đầu mỗi chương. Tuy chúng chỉ có tính nguyên tắc, nhưng đó là những yêu cầu quan trọng mà người thiết kế và thi công cần phải tìm cách thỏa mãn. Còn, việc tính toán chúng theo phương pháp nào là sự sáng tạo của kỹ sư kết cấu, tức không ràng buộc họ vào một phương pháp được chỉ định trước nào cả dù có là tiêu chuẩn.
Tất nhiên, trong thực tế công trình nền móng là rất đa dạng, để minh họa hết sự phong phú ấy bằng ví dụ là việc làm không thể, nhưng nhóm tác giả cố gắng tìm kiếm những ví dụ tương đối điển hình nhất để cung cấp cho người đọc với hy vọng rằng: Sau khi đọc kỹ chúng thì dù kỹ sư thiết kế hay thi công nền móng cũng đều thu được những hiểu biết lý thú và có ích cho công tác của mình.
Ngay cả tên cũng như nội dung của quyển sách đã cho bạn đọc thấy nhóm tác giả chỉ là những người làm công việc của người sưu tầm; dù khối lượng công việc mỗi người có khác nhau nhưng đều có chung mục đích là làm sao cung cấp cho người đọc một tài liệu có ích để sau đó cũng sẽ có tài liệu tổng kết phong phú và toàn diện hơn từ thực tiễn xây dựng móng nhà cao tầng của nước ta.
PGS.TS. Nguyễn Tiến Chương biên soạn chương 1, Kỹ sư Trịnh Thành Huy cung cấp 3 ví dụ ở các chương 3,5 và 6; Kiến trúc sư Nguyễn Hiền và PGS.TS. Nguyễn Bá Kế sưu tầm và biên soạn các phần còn lại.
Rất tiếc là việc tìm kiếm nhiều ví dụ với đầy đủ tư liệu như những ví dụ được trình bày ở đây hiện nay rất khó nên chắc sẽ không thể làm người đọc hài lòng, nhóm tác giả mong sự thông cảm từ phía đồng nghiệp và bạn đọc.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
0-1. Định nghĩa nhà cao tầng | 5 |
0-2. Sơ lược về phát triển nhà cao tầng | 6 |
0-3. Một vài bài học về phát triển kỹ thuật xây dựng nhà cao tầng | 8 |
0-4. Giá thành nhà cao tầng | 14 |
Tài liệu trích dẫn | 18 |
Chương 1: SƠ LƯỢC VỀ KẾT CẤU NHÀ CAO TẦNG |
|
1.1. Mở đầu | 19 |
1.2. Phân loại kết cấu nhà cao tầng | 20 |
1.2.1. Các dạng kết cấu cơ bản | 21 |
1.2.2. Các dạng kết cấu hỗn hợp | 26 |
1.2.3. Các dạng kết cấu đặc biệt | 30 |
1.3. Lựa chọn hệ kết cấu cho nhà cao tầng | 34 |
1.3.1. Lựa chọn vật liệu kết cấu | 34 |
1.3.2. Lựa chọn hệ kết cấu | 35 |
Tài liệu trích dẫn | 38 |
Chương 2: NHŨNG YÊU CẦU CƠ BẢN VỀ THIẾT KẾ VÀ CẤU TẠO MÓNG NHÀ CAO TẦNG |
|
2.1. Vị trí của móng trong nhà cao tầng | 39 |
2.2. Quá trình và nội dung thiết kế móng nhà cao tầng | 41 |
2.2.1. Một số khâu chủ yếu trong thiết kế móng | 41 |
2.2.2. Yêu cầu đặc biệt của khảo sát địa chất công trình | 42 |
2.2.3. Lựa chọn kiểu móng và thiết kế nền | 44 |
2.3. Một số yêu cầu về thiết kế kết cấu móng | 50 |
2.3.1. Bảo đảm cho tải trọng được truyền dẫn đủ tin cậy | 50 |
2.3.2. Góp phần điều chỉnh biến dạng, giảm thiểu lún không đều | 50 |
2.3.3. Phân tích nội lực có tính đến sự cùng làm việc |
|
của kết cấu móng với kết cấu bên trên và đất nền | 52 |
2.3.4. Hoàn thiện thiết kế thi công kết cấu móng | 54 |
2.4. Một số yêu cầu về cấu tạo móng nhà cao tầng | 55 |
2.4.1. Loại móng thường dùng | 55 |
2.4.2. Độ sâu đặt móng | 56 |
2.4.3. Tiếp giáp giữa móng khối cao tầng với khối ít tầng | 57 |
2.4.4. Bê tông móng | 59 |
2.4.5. Độ lệch tâm của hợp lực | 59 |
2.4.6. Tỷ số độ cao rộng H/ B của móng | 60 |
2.5. Giám sát thi công và quan trắc dài hạn | 60 |
2.5.1. Coi trọng quá trình thi công và giám sát chất lượng | 60 |
2.5.2. Làm tốt việc quan trắc dài hạn | 60 |
Tài liệu trích dẫn | 61 |
Chương 3: MÓNG BÈ NHÀ CAO TẦNG |
|
3.1. Khái niệm và dữ kiện tính toán | 62 |
3.2. Yêu cầu cấu tạo và tính toán đối với móng bè nhà cao tầng | 67 |
3.3. Ví dụ minh họa | 75 |
3.3.1. Móng bè sâu trong công trình 52 tầng One shell plaza building | 75 |
3.3.2. Trung tâm Hopewell Hồng Kông | 86 |
3.3.3. Ứng dụng móng bè - móng hộp cho nhà cao tầng | 96 |
Tài liệu trích dẫn | 105 |
Chương 4: MÓNG HỘP NHÀ CAO TẦNG |
|
4.1. Giới thiệu sơ lược | 107 |
4.2. Yêu cầu cấu tạo kết cấu móng hộp | 108 |
4.3. Kích thước tiết diện và yêu cầu về đặt thép | 112 |
4.3.1. Độ dày và đặt thép ở thân tường | 112 |
4.3.2. Liên kết cột khung với tường | 112 |
4.3.3. Liên kết cột khung với bản đỉnh và bản đáy | 113 |
4.3.4. Bản đỉnh và bản đáy | 114 |
4.3.5. Băng đổ sau | 114 |
4.4. Tính toán móng hộp | 115 |
4.4.1. Tải trọng tác động lên móng hộp | 115 |
4.4.2. Nội dung tính toán móng hộp | 116 |
4.4.3. Tính toán nền của móng hộp | 116 |
4.4.4. Tính toán nội lực của móng hộp | 123 |
4.5. Ví dụ và phân tích công trình thực tế | 127 |
4.5.1. Phân tích công trình móng hộp điển hình trong vùng đất yếu | 127 |
4.5.2. Nền tự nhiên và việc lợi dụng tính bù trừ | 136 |
4.5.3. Phân tích công trình móng hộp và móng băng trên nền đất |
|
tự nhiên kỷ thứ 4 | 137 |
4.5.4. Móng hộp kết hợp với móng bè | 146 |
Tài liệu trích dẫn | 162 |
Chương 5: MÓNG CỌC NHÀ CAO TẦNG |
|
5.1. Hình thức cơ bản của móng cọc trong nhà cao tầng | 163 |
5.1.1. Đặc điểm tác dụng của móng cọc trong nhà cao tầng | 163 |
5.1.2. Một số hình thức cơ bản của móng cọc | 164 |
5.2. Lựa chọn loại cọc cho nhà cao tầng | 173 |
5.3. Một số vấn đề cấu tạo và tính toán cọc và móng cọc | 175 |
5.3.1. Bố trí cọc | 175 |
5.3.2. Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn | 176 |
5.3.3. Cọc nhồi | 177 |
5.3.4. Cọc đường kính lớn mở rộng đáy | 178 |
5.4. Đài móng cọc | 181 |
5.4.1. Cấu tạo đài | 181 |
5.4.2. Vị trí dầm kéo của đài cọc | 182 |
5.4.3. Kiểm tra chịu cắt của bản đáy móng cọc bè và cọc hộp | 182 |
5.5. Ví dụ thực tế | 185 |
5.5.1. Móng cọc bê tông cốt thép trong nền đất yếu | 185 |
5.5.2. Móng cọc nhồi đường kính lớn có mũi ngàm vào nham phong hóa | 195 |
5.5.3. Móng cọc khoan nhồi trong điều kiện hiện trường chật hẹp | 201 |
5.5.4. Móng cọc thép - bè có chiều dài lớn trong đất yếu | 210 |
5.5.5. Móng cọc treo bê tông cốt thép - hộp | 218 |
5.5.6. Móng nhà cao tầng trên giếng chìm đường kính lớn | 225 |
Tài liệu trích dẫn | 242 |
Chương 6: MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶC BIỆT TRONG THIẾT KẾ |
|
MÓNG NHÀ CAO TẦNG |
|
6.1. Thiết kế chống động đất móng nhà 32.0 tầng | 243 |
6.1.1. Những yêu cầu chung trong thiết kế |
|
chống động đất cho nền và móng | 243 |
6.1.2. Phạm vi loại trừ ảnh hưởng hóa lỏng của nền đất hóa lỏng | 245 |
6.1.3. Tình trạng làm việc của cọc trong đất hóa lỏng và độ sâu ngàm giữ | 253 |
6.1.4. Ví dụ thực tế | 258 |
6.2. Hệ tổ hợp chịu tải trọng gió của móng nhà cao tầng | 287 |
6.2.1. Vị trí của thiết kế chịu tải trọng gió của móng nhà cao tầng | 287 |
6.2.2. Hệ tổ hợp chịu tải trọng gió của móng nhà siêu cao tầng | 289 |
6.3. Thiết kế liên hợp móng nhà chính với nhà quây | 293 |
6.3.1. Ứng dụng của khe lún | 293 |
6.3.2. Thiết kế liên hợp móng nhà chính với nhà quây | 295 |
6.3.3. Thiết kế khe thi công đổ sau | 307 |
6.4. Lợi dụng hợp lý tường liên tục trong đất | 308 |
6.4.1. Tường liên tục trong đất kiêm làm tường ngoài của phần ngầm và thi công theo phương pháp ngược (top- down) | 309 |
6.4.2. Phân tích tính toán tường liên tục trong đất đồng thời chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang | 312 |
6.5. Dự phòng và tính toán khe nứt nhiệt độ ở bê tông khối lớn trong kết cấu móng | 316 |
6.5.1. Phân loại và tác hại của khe nứt nhiệt độ trong kết cấu móng | 316 |
6.5.2. Biện pháp phòng ngừa khe nứt nhiệt độ | 317 |
6.5.3. Tính ứng suất co ngót và độ dài đổ bê tông liên tục | 320 |
6.5.4. Ví dụ tính và nhận xét | 329 |
6.5.5. Phân tích công trình thực | 332 |
6.6. Vấn đề chống thấm và chống ăn mòn của bê tông kết cấu móng | 337 |
6.6.1. Ngăn nước chống thấm của bê tông kết cấu móng | 338 |
6.6.2. Chống ăn mòn của bê tông kết cấu móng | 340 |
6.7. Kết hợp tầng ngầm của nhà cao tầng với công tác phòng thủ dân sự | 344 |
6.7.1. Vài kinh nghiệm lịch sử | 344 |
6.7.2. Công trình bảo vệ dân cư | 346 |
6.7.3. Đặc trưng phá huỷ ở trung tâm bom nổ | 347 |
6.7.4. Nguyên tắc thiết kế phần ngầm của nhà dùng làm hầm trú ẩn | 354 |
6.7.5. Vật liệu làm hầm trú ẩn | 357 |
6.7.8. Bố trí và cấu tạo hầm trú ẩn | 359 |
Tài liệu trích dẫn | 366 |