Tác giả | Nguyễn Thế Phùng |
ISBN | 978-604-82-1905-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3685-4 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Nguyễn Thế Phùng |
Số trang | 225 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Việc gia cố và chống giữ các công trình ngầm ở trạng thái làm việc trong thời kỳ khai thác là một trong những quá trình sản xuất rất cơ bản và quan trọng, không có điều đó sẽ không thể đảm bảo an toàn cho người và thiết bị làm việc ở trong hầm.
Việc giữ cho các công trình ngầm trong trạng thái khai thác một cách tin cậy có ý nghĩa quan trọng không chỉ về mặt công nghệ khai thác công trình ngầm mà còn cả về phương diện kinh tế. Hàng năm, ở Việt Nam người ta đang tiến hành xây dựng hàng chục và vận hành hàng trăm công trình ngầm có ý nghĩa khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Trong xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa và khôi phục các công trình ngầm neo và bê tông phun được xem là những vật liệu, công cụ, phương tiện chủ yếu cả về mặt kỹ thuật và kinh tế, đặc biệt là những hầm thi công bằng phương pháp NATM (Nước áo mới), những hố đào sâu thi công bằng công nghệ tường trong đất. Việc áp dụng neo, bê tông phun trong sơ đồ vì chống mềm cho phép đẩy nhanh tiến độ thi công, giảm áp lực đất lên công trình ngầm. Vì chống neo và vì chống bê tông phun (hoặc tổ hợp chúng) cho phép sử dụng những công nghệ tiến bộ hơn khi thi công công trình ngầm, chúng cũng làm đơn giản việc giải quyết nhiệm vụ cơ giới hoá xây dựng vì chống, hay công tác chống đỡ nói chung.
Hầu hết các hầm và công trình ngầm được xây dựng ở nước ta trong hàng chục năm qua đã và đang sử dụng phổ biến các loại vì chống này, tuy nhiên phần lớn là với tư cách vì chống tạm. Gần đây trong xây dựng thuỷ điện, đặc biệt là các hầm giao thông (đường bộ) vì chống neo và vì chống bê tông phun đãđược sử dụng làm kết cấu vĩnh cửu- kết cấu chịu lực chính cho công trình. Kinh nghiệm sử dụng vì chống neo và vì chống bê tông phun ở nước ta và trên thế giới đã xác nhận tính hợp lý về kỹ thuật và hiệu quả kinh tế của những loại vì chống này. Trong xây dựng ngầm, đặc biệt là trong xây dựng mỏ vì chống neo, vì chống bê tông phun có thể được sử dụng độc lập, tổ hợp với nhau hoặc tổ hợp với các loại vì chống khác như vì chống vòm, khung thép, gỗ, bê tông hay bê tông cốt thép tuỳ thuộc vào các điều kiện địa chất công trình, địa chất thuỷ văn và kích thước tiết diện hang.
Sau hơn nửa thế kỷ phát triển, đến nay người ta đã sản xuất và sử dụng rất nhiều kết cấu hợp lý khác nhau của những loại vì chống này và phạm vi áp dụng chúng cũng đãrất đa dạng, không chỉ cho xây dựng ngầm. Các kết cấu mới đãcho phép mở rộng phạm vi áp dụng chúng trong những điều kiện địa chất và kỹ thuật ngầm khác nhau.
Cuốn sách này được biên soạn nhằm giúp các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật công tác trong lĩnh vực xây dựng ngầm có thêm sự hiểu biết và những tư liệu cơ bản để vững vàng áp dụng và mở rộng phạm vi áp dụng những loại vì chống có hiệu quả cao này. Cuốn sách cũng giúp cho các kỹ sư, cán bộ kỹ thuật làm công tác nghiên cứu khoa học, thiết kế, giảng dạy tìm tòi, nghiên cứu, soạn thảo ra thêm các kết cấu mới, hoàn thiện các kết cấu đã có của các loại vì chống này cũng như hoàn thiện các thiết bị cơ giới hoá và công nghệ xây dựng chúng.
Trang | ||
Lời nói đầu | 3 | |
Neo và bê tông phun trong xây dựng ngầm | 5 | |
Phần thứ nhất : Vì chống neo | ||
Chương I. Các cơ sở vật lý sự tác động tương hỗ của vì chống neo với đất đá các cơ sở vật lý sự tác động tương hỗ của vì chống neo với đất đá | ||
1. Áp lực địa tầng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự thể hiện của nó | 5 | |
2. Các yêu cầu đối với vì chống hang mỏ | 7 | |
3. Quan niệm hiện tại về sự tác động tương hỗ của vì chống neo với đất đá | 8 | |
4. Các điều kiện địa chất và kỹ thuật mỏ - phạm vi áp dụng vì chống neo | 11 | |
Chương II. Các kết cấu hợp lý của vì chống neo | ||
1. Các kết cấu vì chống neo có gắn kết cơ học vào đất đá | 13 | |
2. Vì chống neo gắn kết trong đất đá bằng các thành phần hoá học | ||
đông cứng nhanh | 18 | |
3. Vì chống neo gắn kết trong đất đá bằng các hỗn hợp xi măng đóng gói | 35 | |
4. Vì chống neo ống, được gia cố vào đất đá bằng năng lượng nổ mìn | 38 | |
5. Vì chống neo pôlyme | 43 | |
Chương III. Các cấu kiện chống giữ và các ngăn chèn giữa các khung đối với vì chống neo | ||
1. Kết cấu các chi tiết chống giữ và các điều kiện áp dụng chúng với vì chống neo | 48 | |
2. Vì chống neo căng cùng với các dầm nóc ứng suất trước | 51 | |
3. Kết cấu và phân loại các ngăn chèn giữa các khung (giữa các hàng) đối với vì chống neo | ||
53 | ||
4. Ảnh hướng độ cứng ngăn chèn giữa các khung đến chuyển vị theo biên hang và đến sự làm việc của vì chống | ||
54 | ||
5. Sự cùng làm việc của các ngăn chèn giữa các khung với vì chống neo | 55 | |
6. Sử dụng bê tông phun cùng với neo để gia cố hang mỏ | 58 | |
7. Các yếu tố, quyết định việc lựa chọn các ngăn chèn giữa các khung hợp lý | 59 | |
Chương IV. Khả năng chịu lực của vì chống neo | ||
1. Phương pháp nghiên cứu và các dụng cụ nghiên cứu khả năng chịu lực của vì chống neo | ||
62 | ||
2. Khả năng chịu lực của vì chống neo gia cố cơ học trong đất đá | 64 | |
3. Khả năng chịu lực của vì chống neo gia cố trong đất đá bằng các | ||
thành phần hoá học | 81 | |
4. Khả năng chịu lực của vì chống neo gia cố trong đất đá bằng hỗn hợp xi măng đóng gói | ||
86 | ||
5. Kiểm tra sản xuất về sự làm việc tin cậy của vì chống neo trong thời gian khai thác chúng | ||
88 | ||
Chương V. Ổn định các hang mỏ chuẩn bị gia cố bằng vì chống neo | ||
1. Nghiên cứu sự ổn định trên mô hình vật liệu tương đương | 90 | |
2. Nghiên cứu trạng thái ứng suất của đất đá hang bằng phương pháp quang phân cực | 96 | |
Chương VI. Tính toán các thông số của vì chống neo | ||
1. Tính hợp lý của việc đào các hang chuẩn bị có trần (nóc) phẳng | 104 | |
2. Các nghiên cứu lý thuyết việc tạo nền các vùng võng đất đá nóc trong các hang có trần phẳng | ||
2. Các nghiên cứu lý thuyết việc tạo nền các vùng võng đất đá nóc trong các hang có trần phẳng 3. Tính toán các thông số vì chống neo có gia cố hoá và gia cố bằng | 105 | |
hỗn hợp xi măng | 109 | |
4. Xác định các tải trọng lên vì chống neo, đặt tổ hợp với vì chống khung | 114 | |
Chương VII. Gia cố các hang ngầm trong xây dựng thuỷ công | ||
1. Một số vấn đề chung | 117 | |
2. Tính toán vì chống neo | 120 | |
1. Khái niệm chung | 129 | |
2. Kết cấu neo và công nghệ xây dựng neo | 130 | |
3. Tính toán khả năng chịu lực gia cố neo | 136 | |
4. Thiết bị để xây dựng neo | 140 | |
Phần thứ hai: Vì chống bê tông phun | ||
Chương IX. Tóm tắt lịch sử phát triển và khái niệm chung về vì chống bê tông phun | ||
1. Các sản phẩm dính kết | 148 | |
2. Các cốt liệu | 149 | |
3. Các chất làm đông cứng nhanh bê tông phun | 151 | |
4. Bê tông phun được làm bền thêm | 155 | |
5. Thiết kế thành phần hỗn hợp bê tông phun | 157 | |
6. Các tính chất cơ bản của bê tông phun và phạm vi áp dụng của nó | 161 | |
Chương XI. Công nghệ xây dựng vì chống bê tông | ||
1. Các phương pháp phun vừa | 168 | |
2. Các kết cấu vì chống bê tông phun | 171 | |
3. Cơ giới hóa công tác phun bê tông | 186 | |
4. Công nghệ phun bê tông | 201 | |
Chương XII. Các phương pháp tính toán và những kiến nghị về sử dụng vì chống bê tông phun | ||
Chương XII. Các phương pháp tính toán và những kiến nghị về sử dụng vì chống bê tông phun Tài liệu tham khảo | ||
Chương XII. Các phương pháp tính toán và những kiến nghị về sử dụng vì chống bê tông phun Tài liệu tham khảo | 222 | |
|