Tác giả | Trịnh Hồng Đoàn |
ISBN | 978-604-82-3044-9 |
ISBN điện tử | 978-604-82-5922-8 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2019 |
Danh mục | Trịnh Hồng Đoàn |
Số trang | 334 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nhà cao tầng bắt đầu xuất hiện từ năm 1883 và đã được phát triển nhanh chóng tụi nhiều đô thị lớn trên thế giới. Nhà cao tầng, đặc biệt là các cao ốc biểu tượng cho kiến trúc đô thỉ hiện đại, là sản phẩm cũng đồng thời là biểu trưng cho các tiến bộ khoa học công nghệ xây dựng tiên tiến.
Việt Nam đang thực hiện công cuộc Công nghiệp hoá và Hiện đại hoá đất nước. Quá trình đô thị hoá đang diễn ra nhanh chóng cùng với sự phát triển xây dựng các công trình cao tầng. Bộ Xây dựng đã và đang triển khai nhiêu nhiệm vụ nghiên cứu và chuyển giao công nghệ nhằm hoàn thiện công tác thiết kê và thi công xây dựng nhà cao tầng. Trong đó có việc biên soạn bộ sách "Nhà cao tầng - Thiết kế và xây dựng" do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội thực hiện.
Với sự tham gia của tập thể các cán bộ khoa học chuyên ngành nhiều kinh nghiêm, bộ sách đã hệ thống hoá được các vấn đề lý luận thực tiễn về thiết kế, thi công, kết cấu và công nghệ xây dựng, cũng như các trang thiết bị kỹ thuật cho nhà cao tầng.
Bộ sách sẽ là tài liêu tham khảo bổ ích cho các độc giả là các nhà chuyên môn đang thực hiện công tác tư vấn thiết kế xây dựng, quản lý đầu tư xây dựng, quản lý đô thị, giảng dạy, nghiên cứu, cũng như sinh viên chuyên ngành kiên trúc, xây dựng trong cả nước.
Hy vọng rằng sắp tới nhiều bộ sách chuyên môn có chất lượng cao sẽ ra mắt để góp phần đào tạo nguồn lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Lịch sử phát triển của nhà cao tầng | 5 |
1.1. Khái niệm chung về nhà cao tầng | 5 |
1.2. Quá trình phát triển của nhà cao tầng trên thế giới | 6 |
1.3. Khái quát quá trình phát triển của nhà cao tầng ở Việt Nam | 11 |
1.3.1. Quá trình phát triển chung | 11 |
1.3.2. Quá trình phát triển của chung cư nhiều tầng và cao tầng | 13 |
1.4. Những xu hướng phát triển của nhà cao tầng | 14 |
1.4.1. Công nghệ cao (high - tech) | 14 |
1.4.2. "Chủ nghĩa chiết trung cổ điển" | 15 |
1.4.3. Tính bền vững và phù hợp với điều kiện khí hậu | 15 |
Chương 2. Nhà cao tầng và quy hoạch đô thị | 42 |
2.1. Các mô hình phát triển đô thị hiện đại | 42 |
2.1.1. Các nhân tố cơ bản quy định mô hình phát triển đô thị | 43 |
2.1.2. Quá trình đô thị hoá | 45 |
2.1.3. Mở rộng các khu dân cư đô thị | 47 |
2.1.4. Tổ chức lại các thành phố sẵn có | 51 |
2.1.5. Phát triển các khu đô thị mới | 55 |
2.2. Nhà cao tầng trong quy hoạch và phát triển đô thị hiện đại | 56 |
2.2.1. Phát triển đô thị trên quy mô lớn | 56 |
2.2.2. Những thành phố mới | 62 |
2.3. Các vấn đề cơ bản trong phát triển nhà cao tầng với môi trường đô thị | 66 |
2.3.1. Các nguyên tắc phát triển nhà cao tầng trong môi trường đô thị | 66 |
2.3.2. Các khả năng lựa chọn chiều cao của công trình cao tầng | 68 |
2.3.3. Tác động của nhà cao tầng lên môi trường đô thị sẵn có | 78 |
2.3.4. Những đóng góp của nhà cao tầng cho thẩm mỹ và siluét của thành phố | 80 |
2.4. Sự liên kết các tổ hợp cao tầng và những ảnh hưởng của chúng trong thiết kế | |
quy hoạch đô thị | 82 |
2.4.1. Các tổ hợp tập trung đơn cực | 82 |
2.4.2. Các tổ hợp tập trung đa cực | 83 |
2.4.3. Các tổ hợp tập trung theo tuyến | 83 |
2.4.4. Các tổ hợp tạo thành dải liên tục | 83 |
2.4.5. Các tổ hợp phân tán | 83 |
2.4.6. Các tổ hợp hỗn hợp | 83 |
Chương 3. Thiết kê kiến trúc nhà cao tầng | 88 |
3.1. Đặc điểm của nhà cao tầng | 88 |
3.1.1. Nhà cao tầng có chiều cao và tải trọng lớn | 88 |
3.1.2. Các hệ thống kỹ thuật của nhà cao tầng khá đa dạng và phức tạp | 88 |
3.1.3. Nhà cao tầng có hệ thống giao thông phát triển theo chiều đứng | 89 |
3.2. Phân loại nhà cao tầng | 89 |
3.2.1. Phân loại theo số tầng | 89 |
3.2.2. Phân loại theo chức năng | 89 |
3.2.3. Phân loại theo vật liệu của hệ thống kết cấu | 90 |
3.2.4. Phân loại theo hệ thống kết cấu chịu tải trọng ngang | 90 |
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kiến trúc nhà cao tầng | 90 |
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, khí hậu | 90 |
3.3.2. Luật Quy hoạch và Xây dựng | 91 |
3.3.3. Yếu tố chính trị, xã hội và lịch sử | 92 |
3.3.4. Các yếu tố khác | 93 |
3.4. Các chức năng cơ bản của nhà cao tầng trong đô thị | 93 |
3.4.1. Chức năng thương mại | 93 |
3.4.2. Chức năng ở | 93 |
3.4.3. Chức năng công nghiệp | 94 |
3.4.4. Trụ sở cơ quan và các công trình công cộng khác | 95 |
3.4.5. Chức năng đặc biệt | 95 |
3.4.6. Các cấu trúc đa năng khổng lồ (Megastructures) | 95 |
3.4.7. Tổ hợp các trung tâm hoạt động đô thị | 96 |
3.5. Quy hoạch tổng thể khuôn viên nhà cao tầng | 96 |
3.6. Tổ chức mặt bằng và hình khối của nhà cao tầng | 99 |
3.6.1. Những thông số cơ bản cần lưu ý khi thiết kế nhà cao tầng | 99 |
3.6.2. Các dạng mặt bằng cơ bản của nhà cao tầng | 104 |
3.6.3. Tổ hợp mặt bằng và hình khối | 106 |
3.6.4. Tổ hợp chức năng cơ bản của cao ốc văn phòng | 119 |
3.6.5. Bảng tổng kết các cấu trúc mặt bằng và không gian theo kết cấu nhà cao tầng | 132 |
3.7. Tổ chức mặt đứng nhà cao tầng | 138 |
3.7.1. Phong cách và hình thức mặt đứng của nhà cao tầng | 138 |
3.7.2. Một số đặc điểm cơ bản trong tổ chức mặt đứng nhà cao tầng | 150 |
3.7.3. Các giải pháp sử dụng vật liệu trong tổ chức mặt đứng nhà cao tầng | 157 |
3.7.4. Các xu hướng mới trong thiết kế mặt đứng nhà cao tầng | 162 |
3.7.5. Bảng tổng kết các tổ hợp mặt đứng theo phong cách kiến trúc | 164 |
Chương 4. Kiến trúc bền vững với thiết kê nhà cao tầng | 183 |
4.1. Quan niệm về kiến trúc bền vững | 183 |
4.2. Nhà cao tầng theo nguyên tắc của kiến trúc bền vững | 185 |
4.3. Một số ví dụ về các giải pháp thiết kế bền vững cho nhà cao tầng | 186 |
4.4. Thiết kế nhà cao tầng thích ứng với khí hậu nhiệt đới | 189 |
4.4.1. Những vấn đề nhiệt đới hoá nhà cao tầng | 189 |
4.4.2. Ý tưởng về nhiệt đới hoá nhà cao tầng | 190 |
4.5. Kiến trúc nhà cao tầng thông minh | 203 |
Chương 5. Kiến trúc nhà cao tầng với các hệ thông kết cấu | 214 |
5.1. Định nghĩa các hệ thống kết cấu của nhà cao tầng | 214 |
5.2. Phân loại các hệ thống kết cấu của nhà cao tầng | 215 |
5.2.1. Hệ kết cấu thép | 216 |
5.2.2. Hệ kết cấu bê tông cốt thép | 218 |
5.2.3. Hệ kết cấu liên hợp | 218 |
5.3. Một số hệ thống kết cấu cơ bản của nhà cao tầng | 219 |
5.3.1. Hệ có vách cứng | 219 |
5.3.2. Hệ có lõi cứng | 222 |
5.3.3. Hệ khung có nút cứng (còn gọi là hệ khung mô men) | 227 |
5.3.4. Hệ khung giằng (còn gọi là vách kiểu giàn thẳng đứng) | 227 |
5.3.5. Hệ hộp (ống) | 234 |
5.3.6. Các hệ thống kết cấu liên hợp | 237 |
5.4. Quan hệ giữa các hệ kết cấu và hình thức kiến trúc | 238 |
Chương 6. Kiến trúc nhà cao tầng với các hệ thống kỹ thuật cơ bản | 243 |
6.1. Hệ thống giao thông đứng | 243 |
6.2. Hệ thống sưởi ấm, thông gió và điều hoà không khí (HVAC) | 246 |
6.2.1. Hệ thống sưởi ấm | 246 |
6.2.2. Hệ thống làm mát | 248 |
6.2.3. Hệ thống điều họà và phân phối không khí | 253 |
6.2.4. Hệ thống điều khiển | 258 |
6.3. Thiết kế an toàn phòng hoả | 258 |
6.3.1. Mục đích của thiết kế an toàn phòng hoả | 258 |
6.3.2. Các hệ thống phòng hoả | 259 |
6.3.3. Hệ thống quản lý khói | 262 |
6.3.4. Các hệ thống phát hiện cháy | 265 |
6.4. Thoát người khẩn cấp | 267 |
6.4.1. Thoát người trong phạm vi tầng | 267 |
6.4.2. Chiếu sáng lối thoát khẩn cấp | 270 |
Phần phụ lục | 271 |
Tài liêu tham khảo | 327 |