Tác giả | TS.KTS. Lê Xuân Trường |
ISBN | 978-604-82-3861-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4002-8 |
Khổ sách | 20 x 23 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | TS.KTS. Lê Xuân Trường |
Số trang | 192 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Văn minh nhân loại, văn hóa mỗi quốc gia đều được lưu truyền bởi Kiến trúc. Một quốc gia vĩ đại luôn vượt lên mọi khó khăn gian khổ giành được độc lập, tự do, hạnh phúc và chưa bao giờ bị đồng hóa bởi bất kỳ nền văn minh hùng mạnh nào, lại chưa có công trình kiến trúc xứng tầm thế giới, biểu tượng quốc gia thời đại này là vẫn còn thiếu sót. Kiến trúc Việt Nam cần được đánh giá, khẳng định lại bản chất là nghệ thuật tổng hợp lưu truyền văn hóa dân tộc; kết tinh sáng tạo, khát vọng cộng đồng; biểu hiện vị thế tầm vóc lãnh đạo và đàng hoàng tự chủ, tự hào với thế giới. Kiến trúc thực sự là sức mạnh văn hóa Quốc gia.
Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/01/2019 đã làm thay đổi tư duy, thể chế hóa quy hoạch tích hợp liên ngành và dẫn tới phải điều chỉnh sửa đổi nhiều Luật, như Luật Xây dựng, Luật Quy hoạch đô thị, Luật Đầu tư,... Tuy nhiên, cũng đặt ra các câu hỏi: Thực tế, có chuyên gia nào đã được đào tạo, hội tụ tất cả các lĩnh vực, chuyên ngành? Liệu có hồ sơ, bản vẽ nào thể hiện đồng thời tất cả các ngành lĩnh vực cần tích hợp và thời gian thực hiện kéo dài bao lâu? Quá trình điều chỉnh các Luật, Nghị định, Thông tư hướng dẫn thường mất nhiều thời gian thì khi đó các công tác đầu tư xây dựng căn cứ vào cơ sở nào để thực hiện mà không bị vi phạm? Có cần phải hạn chế số lượng ngành, lĩnh vực tích hợp vào quy hoạch cho phù hợp với thực tiễn đang biến động rất nhanh hay không?...
Tổng hòa nhiều yếu tố thể chế chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và với khát vọng vươn lên của cả dân tộc thì kiến trúc, quy hoạch cho dù bắt nguồn từ lý luận, phong cách hay giải pháp xây dựng nào, cũng phải luôn hướng tới mục tiêu giúp con người, cộng đồng, doanh nghiệp Việt Nam ngày càng tự do, đàng hoàng và hạnh phúc hơn. Ngược lại, công trình kiến trúc, quy hoạch nào làm được những điều đó thì sẽ được coi là sáng tạo, là thành công, là đẹp và bền vững.
Trong đại dương tri thức của nhân loại và ngành Quy hoạch kiến trúc Việt Nam từ xưa tới nay, việc tìm tòi, hấp thu, thấu hiểu và truyền đạt, biểu hiện một cách khách quan khoa học thì chắc chắn không thể ghi lại, nói hết trong một vài trang giấy hay một vài quyển sách. Nhóm tác giả xin giới thiệu, chia sẻ một số góc nhìn, Nhận thức Kiến trúcViệt Nam mới (Tự chủ, kết tinh văn hóa; đổi mới đô thị, phát triển nông thôn mới; Tiến ra biển & đàng hoàng, hạnh phúc), bổ sung các bài báo đã được tuyển chọn, đăng trên tạp chí chuyên ngành như Tạp chí Kiến trúc Việt Nam, Tạp chí Xây dựng - Bộ Xây dựng, Tạp chí Kiến trúc - Hội Kiến trúc sư Việt Nam, nhằm góp một phần công sức; thúc đẩy phát triển hệ thống lý luận, các hệ khung cấu trúc ngành nghề, khung đào tạo con người, khung thể chế chính sách quản lý,... ngày càng hoàn thiện hơn, minh triết, đậm đà bản sắc và phù hợp với thời đại mới.
Trang | |
Lời nói đầu | 7 |
CHƯƠNG 1. ĐỘC LẬP | |
1. Kiến trúc việt tự chủ, kết tinh văn hóa | 15 |
1.1 Văn hóa nội sinh giúp kiến trúc Việt Nam tự chủ, không bị đồng hóa | 15 |
1.2 Trước khi thực dân Pháp xâm lược, kiến trúc Việt hài hòa vừa nội sinh | 18 |
vừa ngoại nhập | |
1.3 Trước năm 1975, kiến trúc Việt bắt đầu chuyên môn hóa, du nhập văn | 21 |
hóa phương Tây với kiến trúc Pháp - Đông Dương làm chủ đạo | |
1.4 Từ năm 1975 tới nay, kiến trúc Việt Nam đa dạng, đa phong cách | 24 |
nhưng còn thiếu bản sắc bởi khoảng trống triết lý văn hóa dân tộc | |
1.5 Kiến trúc, văn hóa Việt Nam là do người Việt lưu truyền, sáng tạo cùng | 27 |
thế giới tiến bộ | |
2. Một số xu hướng phát triển của thế giới | 32 |
3. Nhận thức về doanh nghiệp và động lực phát triển kinh tế Việt Nam | 37 |
3.1 Doanh nghiệp Việt và động lực phát triển hiện nay | 37 |
3.2 Một số mô hình phát triển kinh tế của các nước khác | 39 |
3.3 Động lực phát triển doanh nghiệp và kinh tế Việt Nam | 41 |
4. Một số cơ sở khoa học phát triển đô thị hóa | 43 |
4.1 Đô thị hóa và một số khái niệm | 43 |
4.2 Nhu cầu, động lực và nguồn lực phát triển đô thị | 51 |
4.3 Các lý thuyết về kinh tế, kiến trúc, quy hoạch xây dựng | 64 |
4.4 Cơ sở pháp lý và thực tiễn về đô thị, nông thôn và môi trường | 73 |
4.5 Tiêu chí di sản thế giới và di tích quốc gia đặc biệt | 79 |
CHƯƠNG 2. TỰ DO | |
5. Hoạt động kinh tế đô thị là một động lực phát triển quan trọng | 86 |
5.1 Khái niệm và phân loại hoạt động kinh tế đô thị | 86 |
5.2 Quan điểm, nguyên tắc quy hoạch | 90 |
5.3 Các mô hình phát triển gắn với hoạt động kinh tế đô thị | 92 |
5.4 Bản sắc, kiến trúc cảnh quan dưới góc nhìn kinh tế đô thị | 95 |
5.5 Nhà ở xã hội từ góc nhìn kinh tế đô thị | 103 |
5.6 Thể chế quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị từ góc nhìn kinh tế | 108 |
đô thị | |
5.7 Quy hoạch khu đô thị mới - bài toán cư trú và phát triển kinh tế đô thị | 116 |
6. Viễn cảnh đô thị gắn với hoạt động kinh tế số và chính phủ điện tử, | 126 |
hoạt động logistics | |
6.1 Chính phủ điện tử và hoạt động logistics | 126 |
6.2 Xu hướng kinh tế số và đô thị thông minh | 131 |
6.3 Dịch Covid-19 thúc đẩy kinh tế số gắn với phát triển đô thị | 142 |
7. Đổi mới đô thị, phát triển nông thôn mới và tiến ra biển | 145 |
7.1 Thay đổi tư duy đô thị hóa | 145 |
7.2 Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng sẽ đổi mới đô | 148 |
thị và nông thôn mới | |
7.3 Đưa đô thị ra vùng biên, ven biển tạo thành chuỗi Đô thị kinh tế biển, | 153 |
và phát triển Nông thôn mới vào phía trong là giải pháp phù hợp, chủ | |
động thích ứng biến đổi khí hậu | |
CHƯƠNG 3. HẠNH PHÚC | |
8. Cơ chế tạo động lực phát triển doanh nghiệp sẽ tạo nguồn lực mạnh | 158 |
mẽ đổi mới đô thị, phát triển nông thôn mới, tiến ra biển | |
8.1 Cơ chế chính sách theo hướng phục vụ, kiến tạo sự phát triển | 158 |
8.2 Cơ chế, chính sách thúc đẩy “văn hóa sáng tạo” trong phát triển | 160 |
doanh nghiệp | |
8.3 Cơ chế chính sách của nội bộ doanh nghiệp | 166 |
9. Cực đô thị kinh tế biển là giải pháp đột phá phát triển kinh tế đất nước | 168 |
9.1 Nhu cầu về mô hình phát triển đô thị phù hợp với giai đoạn mới | 168 |
9.2 Tiền đề cho việc hình thành cực đô thị kinh tế biển Việt Nam | 172 |
9.3 Hình thành thêm 8 cực đô thị kinh tế biển đến năm 2035 | 176 |
10. Lời kết và kiến nghị | 179 |
Tài liệu tham khảo | 185 |