Tác giả | Nguyễn Chiến |
ISBN | 2011-ppckhckxlndytxdct |
ISBN điện tử | 978-604-82-4224-4 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Nguyễn Chiến |
Số trang | 99 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngày nay đòi hỏi phải xây dựng hàng loạt các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi để đáp ứng nhu cầu phát triển, hội nhập cũng như giảm nhẹ các ảnh hưởng của thiên tai, biến đổi khí hậu. Nhiều công trình xây dựng ở vùng đồng bằng, ven sông, biển có đất nền là mềm yếu, đòi hỏi phải được xử lý để đảm bảo điều kiện ổn định và độ bền dưới tác động của tải trọng ngoài. Đối với một số công trình thủy lợi như đê hay công trình dưới đê, thì còn thêm yêu cầu chống thấm trong xử lý nền.
Trên thế giới hiện nay có rất nhiều phương pháp xử lý nền đất yếu để xây dựng công trình, trong đó có thể chia thành các nhóm như: thay đất nền, sử dụng tác động cơ học, hóa học, nhiệt học, sinh vật học, thủy lực học. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng cố kết chân không (HCK) là một phương pháp thuộc nhóm thủy lực học, tức là áp dụng nguyên tắc rút bớt nước ra khỏi đất nền để giảm hệ số rỗng, tăng độ chặt và tăng khả năng chịu tải của nền.
Công nghệ HCK đã được đề xuất từ khá lâu (1952), được phát triển và ứng dụng ở nhiều nước, đặc biệt là trong khoảng 20 năm gần đây. Ở Việt Nam, việc sử dụng công nghệ này còn là mới mẻ. Một số công trình đã áp dụng như: Nhà máy khí điện đạm Cà Mau (2005), nhà máy DAP Đình Vũ - Hải Phòng (2010) và gần đây nhất là đường cao tốc Long Thành - Dầu Giây (2010) cũng mới ở mức thử nghiệm, còn phụ thuộc vào công nghệ, máy móc, thiết bị của công ty nước ngoài. Mặc dù vậy, hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của công nghệ HCK đã được chứng minh là có nhiều điểm ưu việt hơn các phương pháp khác, đặc biệt là trong việc tăng nhanh tốc độ thi công, sớm đưa công trình vào vận hành, khai thác.
Sách được viết dành cho các kỹ sư thiết kế, triển khai thi công, quản lý và giám sát chất lượng công trình có xử lý nền đất yếu bằng HCK. Nội dung sách cũng bổ ích đối với các học viên cao học, nghiên cứu sinh và các nhà nghiên cứu quan tâm đến các vấn đề xử lý nền đất yếu.
Mục Lục
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chú thích các ký hiệu | 5 |
Chuông 1. Giới thiệu các phương pháp xử lý nền đất yếu | |
1.1. Nền đất yếu | 7 |
1.2. Các trường họp xây dựng công trình trên nền đất yếu | 8 |
1.2.1. Các công trình giao thông | 8 |
1.2.2. Các công trình dân dụng | 9 |
1.2.3. Các công trình công nghiệp | 9 |
1.2.4. Các công trình thủy lợi | 9 |
1.3. Các phương pháp xử lý nền đất yếu để xây dựng công trình | 10 |
1.3.1. Phương pháp thay nền | 10 |
1.3.2. Nhóm phương pháp cơ học | 10 |
1.3.3. Nhóm phương pháp hóa học | 11 |
1.3.4. Nhóm phương pháp nhiệt học | 12 |
1.3.5. Nhóm phương pháp sinh học | 12 |
1.3.6. Nhóm phương pháp thủy lực học | 12 |
1.4. Giíi thiệu công nghệ bơm hút chân không xử lý nền đất yếu | 12 |
1.4.1. Lược sử phát triển | 12 |
1.4.2. Giới thiệu nguyên lí một số phương pháp thi công HCK | 14 |
Chuông 2. Nguyên lý tính toán xử lý nền đât yếu bằng cách hút chân không | |
2.1. Bài toán cố kết thấm | 17 |
2.1.1. Giới thiệu chung | 17 |
2.1.2. Phương trình vi phân cơ bản | 19 |
2.2. Các phương pháp giải bài toán cố kết thấm | 20 |
2.2.1. Phương pháp cố kết lún nén tương đương | 20 |
2.2.2. Phương pháp Barron - Terzaghi | 23 |
2.2.3. Lời giải áp dụng trực tiếp cho HCK | 27 |
2.3. Ví dụ tính toán | 28 |
Chuông 3. Hướng dẫn thiết kế xử lí nền đất yếu bằng bơm hút chân không | |
3.1. Khảo sát thu thập tài liệu | 32 |
3.1.1. Các nguyên tắc chung | 32 |
3.1.2. Khảo sát và thí nghiệm địa kỹ thuật | 32 |
3.2. Tính toán thiết kế xử lý | 34 |
3.2.1. Một số tính toán thiết kế ban đầu | 34 |
3.2.2. Công tác dự báo lún | 39 |
3.2.3. Các phần mềm tính toán | 42 |
3.3. Thiết kế tổ chức thi công | 44 |
3.3.1. Lập sơ đồ nhân sự | 45 |
3.3.2. Lập lịch trình công tác | 46 |
3.4. Ví dụ áp dụng | 47 |
Chương 4. Quy trình công nghệ xử lí nền đất yếu bằng bơm hút chân không | |
4.1. Các loại máy móc. thiết bị thi công | 51 |
4.1.1. Máy cắm bấc thấm | 51 |
4.1.2. Máy bơm hút chân không | 57 |
4.2. Trình tự thao tác xử lý | 58 |
4.2.1. Khảo sát địa chất | 59 |
4.2.2. Chuẩn bị mặt bằng | 59 |
4.2.3. Cắm bấc và lắp đặt hệ thống | 60 |
4.2.4. Vận hành và quan trắc | 62 |
4.2.5. Tái chuẩn bị mặt bằng | 63 |
4.3. Công tác và thiết bị quan trắc trong và sau khi xử lý | 63 |
4.3.1. Công tác và thiết bị quan trắc chuyển vị | 64 |
4.3.2. Công tác và thiết bị quan trắc áp lực nước lỗ rỗng | 67 |
4.4. Công tác thí nghiệm đánh giá chất lượng đất nền sau khi xử lý | 68 |
4.4.1. Mở đầu | 68 |
4.4.2. Thí nghiệm trong phòng đánh giá chất lượng đất nền | 70 |
4.4.3. Thí nghiệm hiện trường đánh giá chất lượng đất nền | 76 |
Phụ lục | 83 |
Phụ lục I: Các bảng tra tính toán cố kết | 83 |
Phụ lục II: Các đồ thị dùng cho tính toán cố kết | 89 |
Phụ lục III: Thông số các thiết bị phục vụ thi công HCK | 91 |
Tài liệu tham khảo | 95 |