Tác giả | Trần Đình Ngô |
ISBN | 978-604-82-1692-4 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3406-5 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Trần Đình Ngô |
Số trang | 404 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Xây dựng là một ngành công nghiệp lớn, mỗi công trình xây dựng hoàn thành đóng góp tỷ lệ lớn cho tổng sản phẩm xã hội, là cơ sở vật chất kỹ thuật của quốc gia.
Để hoàn thành sản phẩm xây dựng đòi hỏi tính chuyên nghiệp và đơn vị xây dựng phải là đơn vị xây dựng chuyên nghiệp mới có thể hoàn thành sản phẩm đạt tiêu chí của một dự án đầu tư xây dựng: chất lượng, tiến độ, hiệu quả kinh tế, an toàn lao động – môi trường đem đến hiệu quả kinh tế xã hội của một dự án đầu tư xây dựng đặt ra cho mỗi dự án.
Đơn vị xây dựng không thể chỉ là nhà thầu xây dựng thuần túy mà cần trở thành đơn vị xây dựng chuyên nghiệp, hoạt động có tính chuyên nghiệp cao, từ đó mới đảm nhận được công tác tổng thầu xây dựng thật sự, làm được nhiệm vụ, người, đơn vị quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Trong tài liệu này giới thiệu một số mô hình tổ chức quản lý xây dựng chuyên nghiệp và các kiến thức, kỹ năng cơ bản mang tính chuyên nghiệp mà mỗi cá nhân đơn vị xây dựng chuyên nghiệp cần tiếp cận. Các mô hình tổ chức quản lý xây dựng chuyên nghiệp:- Mô hình tổng thầu xây dựng theo phương pháp truyền thống.
- Mô hình thiết kế - thi công xây dựng.
- Mô hình thiết kế - quản lý.
- Mô hình quản lý xây dựng chuyên nghiệp.
Các dạng hợp đồng theo hình thức giá hợp đồng để lựa chọn vận dụng khi thương thảo với chủ đầu tư.
- Hợp đồng trọn gói.
- Hợp đồng theo đơn giá cố định.
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
- Hợp đồng theo thời gian.
- Hợp đồng theo chi phí cộng phí.
- Hợp đồng theo giá kết hợp.
- Hợp đồng xây dựng khác là các hợp đồng được thỏa thuận giữa chủ đầu tư và đơn vị xây dựng chuyên nghiệp phù hợp với mô hình tổ chức xây dựng chuyên nghiệp đã lựa chọn, phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam và thông lệ quốc tế.
Lời nói đầu | 3 |
Chương 5: CÔNG TÁC NGHIỆM THU TRONG XÂY DỰNG - BẢO TRÌ | |
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | |
5.1. Nghiệm thu | 5 |
5.2. Bàn giao công trình xây dựng | 136 |
5.3. Bảo hành công trình | 136 |
5.4. Bảo trì công trình xây dựng | 137 |
Chương 6: QUẢN LÝ KINH TẾ XÂY DỰNG | |
6.1. Khái quát quản lý chi phí đầu tư xây dựng | 160 |
6.2. Các yếu tố thiết kế ảnh hưởng đến giá dự án đầu tư xây dựng | 160 |
6. 3. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình | 173 |
6.4. Nội dung chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình | 174 |
6.5. Phương pháp lập tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng | 179 |
6.6. Lập dự toán công trình | 185 |
6.7. Định mức xây dựng và giá xây dựng công trình | 203 |
6.8. Quản lý rủi ro dự án | 205 |
6.9. Thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng, quyết toán, thanh lý | |
hợp đồng xây dựng, bàn giao công trình | 217 |
6.10. Giám sát, đánh giá dự án đầu tư | 218 |
6.11. Đánh giá hiệu quả quản lý thực hiện tiêu chí dự án trong giai đoạn | |
thi công xây dựng | 226 |
Chương 7: AN TOÀN LAO ĐỘNG – MÔI TRƯỜNG TRONG XÂY DỰNG | |
7.1. Quản lý an toàn trong thi công xây dựng | 240 |
7.2. Lập kế hoạch an toàn, bảo hộ lao động | 241 |
7.3. Kỹ thuật an toàn lao động, môi trường xây dựng | 242 |
Chương 8: KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG | |
8.1. Khái niệm | 299 |
8.2. Đối tượng kiểm định, giám định tuổi thọ xây dựng | 299 |
8.3. Công tác kiểm định, giám định | 300 |
Tài liệu tham khảo | 403 |