Tác giả | Ngô Minh Đức |
ISBN | 46-2011/cxb/326-01/xd |
ISBN điện tử | 978-604-82-5921-1 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2011 |
Danh mục | Ngô Minh Đức |
Số trang | 272 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kỉnh tế trong mọi lĩnh vực, ngành Xây dựng cũng phát triển không ngừng với những cao ốc, thấp truyền hình, các sân vận động có mái che, những cây cầu có khẩu độ vài trăm mét xuất hiện ở khắp nơi. Vậy làm thế nào để có được những công trình xây dựng đồ sộ như vậy?
Có thể nói đó là thành tựu của rất nhiều ngành kết hợp lại như toán học, cơ học kết cấu, sức bên vật liệu và sức mạnh vĩ đại của công nghệ thông tin. Các kỹ sư không thể bằng tay mà tính toán cho những kết cấu nhà hàng trăm tầng, giải các bài toán hàng ngàn, hàng triệu ẩn số. Làm được những công trình như vậy không thể không kể đến các phần mêm tính toán kết cấu. Có thể kể ra một số hãng phần mềm tên tuổi trong lĩnh vực này như Research Engineer International - REI của Mỹ với các sản phẩm như: STAADIII, STAAD.Pro, STAAD.etc, FabricAD; Computer & Structure - CSI của Mỹ với sản phẩm: SAP90, SAP2000, ETABS, SAFE; sản phẩm PKPM của Viện hàn lâm khoa học Trung Quốc; Bộ sản phẩm Thái Lan như: GRAPS, BAT, GEAR, SysDesigner; Phần mềm PROKON của Anh... Phải nói là có rất nhiều song ở đây chúng ta thấy nổi trội lên là hai hãng Research Engineer Incorporation (REI) và Computer & Structure của Mỹ. Hai hãng phần mềm này liên tục đưa ra các phiên bản mới về sản phẩm của mình. Computer & Structure, Inc đưa ra sản phẩm SAP2000 với phiên bản mới nhất là Version 8.00, phiên bản này đã đưa thêm một số tính năng mới vào như khả năng tạo mô hình linh hoạt hơn, hệ thống bắt điểm mạnh hơn, giao diện thân thiện hơn, dễ sử dụng hơn... Đồng thời Research Engineer International cũng liên tiếp đưa ra các sản phẩm ngày càng phong phú hơn, tính năng mạnh hơn đó là STAAD.Pro 2002, STAAD.etc, FabriCAD, Visual Draw,...
Xét về tính năng thì STAAD/Pro được đánh giá là chuyên nghiệp hơn so với các sản phẩm khác vì nó có khả năng phân tích đa dạng nhiều loại phần tử như: (Cable, Compresion Only, Extension Only, Solid, Plate). Thuật toán của STAAD/Pro mạnh hơn do đó chương trình chạy nhanh hơn, không hạn chê sô phần tử cũng như có khả năng giải các kết cấu phức hợp.
Xếp theo loại kết cấu thì SĨAAD/Pro dã giải được các bài toán trong hầu hết các lĩnh vực như công trình dân dụng công nghiệp, công trình cầu, côhg, cấc bài toán vê móng, tường chắn hay thậm chí cả ứng suất của các chi tiết máy phức tạp. Trong lĩnh vực thiết kế Research Engineer Incorporation đã tích hợp đưa vào sản phẩm của mình Tiêu chuẩn của rất nhiêu nước khác nhau như: Mỹ, úc, Pháp, Nhật, Singapo, Đức, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Đan Mạch, Ần Độ, Trung Quốc, Hà Lan... và Tiêu chuẩn Châu Ầu.
STAA/DI Pro có giao diện thân thiện theo chuẩn Windows, do đó dễ sử dụng. Người sử dụng có thể tạo mô hình trong môi trường đồ họa một cách tiện lợi, dễ dàng thay đổi và đặc biệt là có thể kết hợp với bộ Editor của chương trình để kiểm soát, thay đổi file số liệu đầu vào ngay trong màn hình chính của chương trình, khả năng này các chương trình khác không có được.
Cuốn sách “STAAD.Pro 2002 - Phần mềm tính kết cấu chuyên dụng” ra đời không ngoài mục đích là cung cấp cho người đọc những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao vê cách sử dụng phần mềm này cho tính toán kết cấu các công trình xây dựng, giao thông, thuỷ lợi... , hướng dẫn đầy đủ cách sử dụng những menu có trong chương trình, trực quan và dễ sử dụng đối với mọi người.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương mở đầu: STAAD.Pro 2002 | |
Phần mềm phân tích và thiết kê kết cấu chuyên nghiệp | |
1. Giới thiệu hãng Research Engineer Incorporation | 5 |
2. Sản phẩm của Research Engineer Incorporation | 6 |
3. Hệ thống các môđun trong Staad.Pro 2002 | 7 |
Chương I: Những khái niệm cơ bản của STAAD.Pro | |
I. Lý thuyết tính toán | 12 |
II. Những khái niệm cơ bản | 13 |
1. Các cách vào dữ liệu | 13 |
2. Các dạng kết cấu | 14 |
3. Đơn vị - Unit Systems | 14 |
4. Hệ tọa độ | 14 |
5. Hằng số vật liệu | 15 |
6. Các loại liên kết | 16 |
7. Các loại tải trọng khác | 16 |
8. Một số loại tải trọng tự sinh trong chương trình | 18 |
Chương II: Các kiểu phần tử trong STAAD.Pro 2002 | |
I. Phần tử thanh (Member) | 20 |
1. Trục địa phương | 20 |
2. Quan hệ giữa hệ tọa độ địa phương và hệ tọa độ tổng thể | 20 |
3. Nội lực phần tử thanh | 22 |
4. Đặc trưng hình học của phần tử thanh (Member) | 22 |
5. Tải trọng thanh (Member Load) | 23 |
II. Các dạng phần tử thanh đặc biệt | 24 |
1. Phần tử thanh dạng cáp (Cable) | 24 |
2. Phần tử thanh chịu kéo hay nén thuần túy (Tension or Compression Only) | 24 |
3. Phần tử thanh loại dàn (Truss) | 24 |
4. Phần tử thanh có đoạn liên kết lệch tâm tại nút (Member Offset) | 25 |
5. Cách tao liên kết cứng | 25 |
III. Phần tử tấm vỏ (Plate/Shell Element) | 25 |
1. Khái niệm chung | 25 |
2. Hệ tọa độ địa phương của phần tử tấm vỏ | 26 |
3. Tải trọng phần tử tấm vỏ | 27 |
4. Kết quả nội lực của phần tử tấm - vỏ | 27 |
5. Một số chú ý với phần tử tấm - vỏ | 28 |
IV. Phần tử khối (SOLID) | 28 |
3. Hệ tọa độ địa phương của phần tử khối (Solid Local Coordinate System) | 29 |
4. Kết quả ứng suất của phần tử khối | 29 |
Chương III: Các dạng phân tích kết cấu sử dụng trong STAAD.Pro | |
1. Phân tích theo độ cứng (Stiffness Analysis) | 30 |
2. Phân tích thứ cấp P-Delta và phân tích phi tuyến (Non-Linear Analysis) | 30 |
3. Phân tích động (Dynamic Analysis) | 31 |
Chương IV: Thiết kê cấu kiện bê tông cốt thép - thép | |
I. Thiết kế móng đơn (Isolated Footing Design) | 33 |
II. Thiết kế kết cấu thép | 33 |
1. Các bước thiết kế | 34 |
2. Các loại tiết diện thép | 34 |
3. Các bước làm bài toán thiết kế | 35 |
4. Bài toán kiểm tra (Code Checking) | 35 |
5. Bài toán thiết kế (Member Selection) | 35 |
6. Một số tham số dùng trong quá trình thiết kế | 35 |
7. Một số kết quả thiết kế cấu kiện thép | 37 |
8. Một số chú ý về vâh đề thiết kế đường hàn | 38 |
III. Thiết kế cấu kiện bê tông cốt thép | 38 |
1. Các loại tiết diện chương trình có khả năng thiết kế | 38 |
2. Các bước tiến hành thiết kế | 40 |
Chương V: Tổ chức màn hình làm việc của Staad.Pro 2002 | |
I. Tổ chức màn hình làm vỉệc của Staad.Pro 2002 | 44 |
1. Menu Bar - Thanh trình đơn | 44 |
2. Toolbar - Thanh công cụ | 44 |
3. Main Window - Cửa sổ làm việc chính | 45 |
4. Page Control - Trang điều khiển | 45 |
5. Data Area - Vùng dữ liệu | 46 |
II. Các lựa chọn (Mode) làm việc của chương trình | 46 |
1. Modeling | 46 |
2. Post Processing | 47 |
3. Internative Design | 47 |
5. Piping | 47 |
6. Page Control | 47 |
Chương VI: Các thanh công cụ (Toolbars) trong Staad.Pro 2002 | |
1. Thanh công cụ File | 49 |
2. Thanh công cụ Print | 49 |
3. Thanh công cụ Structure | 50 |
4. Thanh công cụ View | 51 |
5. Thanh công cụ Rotate | 51 |
6. Thanh công cụ Mode | 52 |
7. Thanh công cụ Selection | 53 |
8. Thanh công cụ Geometry | 53 |
9. Thanh công cụ Generate | 54 |
10. Thanh công cụ Structure Tools | 54 |
10. Thanh công cụ Results | 54 |
Chương VII: Trình đơn File | |
1. New [Ctrl+O] | 56 |
3. Close | 58 |
4. View | 59 |
5. Job Information | 59 |
6. Report Setup | 59 |
7. Printer Setup | 66 |
8. Print | 67 |
9. Print Preview Report | 67 |
10. Export Report | 68 |
11. Import | 68 |
12. Export | 68 |
13. Save [Ctrl + S] và Save As | 68 |
14. Run External Program | 69 |
15. Run Staad.Pro RC Design | 69 |
16. Exit [Alt + F4] | 69 |
Chương VIII: Trinh đơn Edit | |
1. Undo hoặc Redo [Ctrl + Z] | 70 |
2. Cut [Ctrl + X] | 70 |
3. Copy [Ctrl + C] | 70 |
4. Paste [Ctrl + P] | 71 |
5. Delete [Del] | 71 |
6. Take Picture | 71 |
7. Copy Picture | 72 |
8. Edit Input Command File | 72 |
Chương IX: Trình đơn View | |
1. Zoom | 73 |
2. Pan | 74 |
3. View Selected Objects Only | 74 |
4. Table | 74 |
5. Whole Structure | 75 |
6. Orientation [F4] | 76 |
7. Diagrams | 76 |
8. Open View | 85 |
9. New View | 86 |
10. View Management | 86 |
11. Toolbars | 88 |
12. Options | 89 |
13. Set Color | 98 |
14. Structural Tool Tip Options | * 99 |
15. 3D Rendering | 99 |
Chương X: Trình đơn Tools | |
1. Check Multiple Structure | 101 |
2. Check Duplicate Nodes | 101 |
3. Orphan Nodes | 102 |
4. Check Duplicate Members | 102 |
5. Check Zero Length Members | 103 |
6. Redefine Incidence | 103 |
7. Merge Members | 103 |
8. Calculator | 104 |
9. Unit Converter | 104 |
10. Dimension Beams | 105 |
11. Display Node to Node Dimension | 105 |
12. Remove Node Dimension | 105 |
13. Set Current Unit | 106 |
14. Cut Section | 106 |
15. Member Query | 108 |
16. Create User Table | 112 |
17. Create New Group [Ctrl + G) | 113 |
18. Insert Text | 115 |
Chương XI: Trình đơn Select | |
1. Nodes Cursor kpj | 116 |
2. Beams Cursor kJ | 116 |
3. Plates Cursor | 116 |
4. Solids Cursor | 116 |
5. Plates and Solids Cursor | 116 |
6. Geometry Cursor kÈ. | 117 |
7. Text Cursor -A... | 117 |
8. Parallel To | 117 |
9. Range | 117 |
10. By Group | 118 |
11. Beams at Node | 118 |
12. All Nodes | 118 |
13. Inverse Node Selection | 119 |
14. All Beams | 119 |
15. All Plales | 119 |
16. All Solids | 119 |
17. All Geometry | 119 |
18. By List | 119 |
19. By Specification | 120 |
Chương XII: Trình đơn Geometry | |
1. Nodes | 122 |
2. Snap/Grid Node | 122 |
3. Insert Node | 124 |
4. Add Beam | 124 |
5. Add Plate | 125 |
6. Add Solid | 126 |
7. Translation Repeat | 127 |
8. Circular Repeat | 127 |
9. Move | 128 |
10. Rotate | 129 |
11. Mirror | 129 |
12. Break | 130 |
13. Renumber | 130 |
14. Split Beam | 131 |
15. Move Origin | 132 |
16. Run Structure Wizard | 133 |
Chương XIII: Trình đơn Commands | |
1. Member Property | 134 |
2. Element Property | 139 |
3. Material Constants | 140 |
4. Geometric Constants | 144 |
5. Support Specifications | 146 |
6. Member Specifications | 151 |
7. Plate Element Specifications | 156 |
8. Master/Slave Specification | 157 |
9. Pre Analysis Print | 158 |
10. Define Damping | 162 |
11. Loading | 162 |
12. Analysis | 190 |
13. Post-Analysis Print | 193 |
14. Design | 198 |
15. Miscellaneous | 202 |
Chương XIV: Trình đơn Analyze | |
1. STAAD Analysis | 206 |
2. Stardyne Advanced Analysis | 207 |
Chương XV: Trình đơn Mode | |
Chương XVI: Trình đơn Window | |
Chương XVII: Trình đơn Help | |
Chương XVIII: Trang điều khiển Page Control | |
1. Điều khiển Setup | 212 |
2. Điều khiển Geometry | 213 |
3. Điều khiển General | 214 |
4. Analysis/Print | 217 |
Chương XIX: Phương thức Post Processing trong Staad/Pro | |
1. Trình đơn Results | 220 |
2. Trình đơn Report | 232 |
3. Page Control | 242 |
Chương XX: Bài tập ứng dụng | |
Tài liệu tham khảo | 263 |