Tác giả | Nguyễn Bá Kế |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6718-6 |
Khổ sách | 14,5 x 20,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Nguyễn Bá Kế |
Số trang | 552 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nền móng vững chắc là cơ sở cho sự an toàn của nhà và công trình, về mặt kinh tế, phần nền móng thường chiếm từ 30%, có khi đến 40% giá thành xây dựng công trình nói chung, vì vậy một giải pháp nền móng tốt sẽ có ý nghĩa kinh tế - kĩ thuật quan trọng. Ngược lại, nếu xảy ra một sai lầm nào đó trong khâu nền móng (khảo sát, thiết kế, thi công, sử dụng) sẽ dẫn đến rất tốn kém để khắc phục và có khi không thể sửa chữa được.
Những dấu hiệu biểu hiện sự hư hỏng nền móng thường phát hiện rất chậm và lại xuất hiện ở những bộ phận kết cấu bên trên như nứt, nghiêng, võng, trượt cục bộ hoặc sụp đổ... Vì vậy, khỉ gặp sự cố, phải xem xét công trình cho toàn diện, chẩn đoán theo các loại biến dạng quan trắc được, tìm ra nguyên nhân (trong đó có thể có nguyên nhân nền móng) và thiết kế phương án sửa chữa. Vì tính chất liên quan của các nguyên nhân với nhau nên nếu phải sửa chữa cũng không thể chi hạn chế sửa chữa nền móng, theo như phương pháp luận của lí thuyết "bệnh học" thuộc ngành y học.
Để ngăn ngừa và hạn chế sự cố nền móng và công trình đạt chất lượng quy định phải lấy phương châm phòng tránh làm trong ngay từ khâu khảo sát đất nền, thiết kế, thi công đến khai thác sử dụng công trình. Đó chính là điều mà tác giả quyển sách này muốn nhấn mạnh ở từng chương và ở từng công việc cụ thể, vĩ xét theo quan điểm hiện đại trong xây dựng công trình : cần thực hiện kiểm soát suốt quá trình làm ra sản phẩm xây dựng, đố chính là ý tưởng triết lí của hệ thống quản lí chất lượng ISO 9000.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1: Chất lượng, tuổi thọ và bảo tri công trình | |
1.1. Mở đầu | 7 |
1.2. Những tác động của tự nhiên và của công nghệ lên nhà | 8 |
1.3. Sự hao mòn hữu hình và vô hình của nhà | 14 |
1.4. Bệnh học và tuổi thọ của công trình | 19 |
1.5. Chất lượng và phân loại sự cố công trình | 26 |
1.6. Ý nghĩa của bảo trì công trình | 31 |
Chương 2: Phương pháp đánh giá sự suy giảm chất lượng và sự cố nền móng | |
2.1. Điều tra và đặc điểm của xử lí | 36 |
2.2. Phân loại và dấu hiệu đặc trưng | 42 |
2.3. Nguyên nhân gây sự cố nền móng và trình tự xử lí | 60 |
2.4. Nội dung điều tra báo cáo | 65 |
Chương 3: Kĩ thuật khảo sát chất lượng và sự cố công trình | |
3.1. Khảo sát các thông số đặc trưng cho chất lượng và sự cố của nhà | 68 |
3.2. Kiểm tra cường độ thực tế của vật liệu trong kết cấu | 78 |
3.3. Đo biến dạng của kết cấu và độ lún của công trình | 113 |
3.4. Kiểm tra đất nền | 118 |
3.5. Kiểm tra móng cọc | 130 |
Chương 4 Vật liệu trong sửa chữa | |
4.1. Khái niệm chung | 158 |
4.2. Chuẩn bị bề mặt và lựa chọn thành phần | 160 |
4.3. Vữa tự chảy không co | 164 |
4.4. Vật liệu để gia cố nền | 167 |
4.5. Tỉ lệ pha chế vật liệu sửa chữa | 167 |
Chương 5: Sự cố nền móng tiêu biểu | |
5.1. Gia cường và phục hồi móng của Nhà trắng (Mỹ) (G.A.Leonards, 1962) | 172 |
5.2. Sự cố nghiêng đổ silô chứa lúa mì Transcona | 174 |
5.3. Sự cố tháp Piza (Italia) | 181 |
Chương 6: Hư hỏng công trình do lún không đều | |
6.1. Sai sót trong khảo sát đất nền | 190 |
6.2. Sai sót trong thiết kế móng | 197 |
6.3. Sai sót trong thi công | 202 |
6.4. Ví dụ thực tế | 208 |
Chương 7: Xây dựng công trình mới - cũ liền kề | |
7.1. Tương tác giữa công trình cũ và mới | 229 |
7.2. Nguyên nhân và giải pháp phòng ngừa | 231 |
7.3. Yêu cầu thiết kế | 240 |
7.4. Ví dụ thực tế | 243 |
Chương 8: Hư hỏng công trình dưới tác dụng của tải trọng động | |
8.1. Sóng đàn hồi và công trình | 251 |
8.2. Ánh hưởng do hạ cọc (đóng hoặc rung) | 265 |
8.3. Ví dụ thực tế | 282 |
8.4. Tiếng ồn | 290 |
Chương 9: Sự cố trong công trình móng cọc | |
9.1. Sự cố trong móng cọc chế tạo sẵn | 293 |
9.2. Sự cố và phương pháp quản lí chất lượng cọc khoan nhồi | 317 |
9.3. Xử lí các hư hỏng của cọc | 335 |
9.4. Ví dụ thực tế | 340 |
Chương 10: Sự cố công trình trên mái đất dốc | |
10.1. Các dạng hư hỏng công trình trên mái dốc | 349 |
10.2. Phòng tránh và khắc phục sự cố | 350 |
10.3. Ví dụ thực tế | 354 |
Chương 11: Một số biện pháp gia cường và cải tạo nền móng | |
11.1. Biện pháp sửa chữa móng nông | 362 |
11.2. Đặc điểm công nghệ sửa chữa móng nông | 376 |
11.3. Sửa chữa móng nông bằng cọc | 379 |
11.4. Dùng cọc rễ cây, giếng chìm và móng kiểu "tường trong đất" | 384 |
11.5. Phương pháp cải tạo nền đất | 392 |
11.6. Phương pháp bơm ép vữa | 405 |
Chương 12: Ảnh hưởng sự thay đổi mực nước ngầm và chống ẩm, thấm, ăn mòn phần ngầm công trình | |
12.1. Ảnh hưởng của sự thay đổi điều kiện địa chất thuỷ văn | 428 |
12.2. Chống thấm, ẩm cho tường móng và phần ngầm công trình | 443 |
12.3. Chống ăn mòn cho móng và công trình ngầm | 471 |
Chương 13: Sửa chữa sự cố nền móng kết hợp với khôi phục kết cấu trên móng | |
13.1. Những nguyên tắc chung | 489 |
13.2. Tính toán và kiểm tra trong sửa chữa kết cấu | 496 |
13.3. Một sô' giải pháp gia cường đơn giản | 502 |
Chương 14: Phòng ngừa sự cô' | |
14.1. Một sô' nguyên tắc chung | 513 |
14.2. Phòng ngừa sự cô' sụp đổ | 520 |
14.3. Phòng ngừa khe nứt trong kết cấu bê tông | 530 |
14.4. Phòng ngừa khe nứt trong thê' xây gạch | 536 |
15.5. Phòng ngừa các loại sự cố khác | 540 |
Tài liệu tham khảo | 544 |