Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Thi công đường ô tô
4.5
987
Lượt xem
0
Lượt đọc
Tác giảDoãn Hoa
ISBN điện tử978-604-82-5931-0
Khổ sách19 x 27 cm
Năm xuất bản (tái bản)2012
Danh mụcDoãn Hoa
Số trang534
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;Sách giấy;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Tác giả
Giới thiệu
Mục lục

Trong xây dựng cơ bản, xây dựng cầu đường là một trong những công trĩnh đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thi công khó khăn phức tạp nhất. Nhưng đáng mừng là, thời gian qua nước ta đã và đang đầu tư khá mạnh vào lĩnh vực này. Trong 2 năm 1997-1998 tổng vốn đầu tư cho giao thông khoảng 2.300 triệu USD, chiếm 25% vốn đầu tư của nước ngoài, trong đó có Dự án cải tạo Quốc lộ 5 đã hoàn thành (với kinh phí 270 triệu USD). Dự án cải tạo Quốc lộ ỈA sẽ hoàn thành vào những năm đầu cùa "thiên niên kỉ" thứ 3.

Theo định hướng phát triển giao thông, ngay từ năm 2000 và những năm đầu của "thiên niên kỉ" thứ 3, nhà nước đã có chủ trương:

Uu tiên xây dựng đường xuyên Á, nối liền Băng Cốc - PhnômPênh - thành phố Hồ Chí Minh, gặp quốc lộ 1A ở ngã tư An Sương. Đoạn nằm trên lãnh thổ Việt Nam từ cửa khẩu Mộc Bài trên đường 22A đến ngã ba Thủ Đức, dài 80 km. Đường đã khởi công và sẽ hoàn thành vào năm 2003. Các nút giao nhau đều khác mức.

Xây dựng cầu Mỹ Thuận, cầu cần Thơ. Riêng cầu Mỹ Thuận, (cầu dây văng đầu tiêu ở nước ta dài 1535 m, rộng 24 m, có nhịp lớn nhất 350 m), vừa được khánh thành vào tháng 5 năm 2000.

Bắt đầu xây dựng đường Hồ Chí Minh (Quốc lộ 1B) dài 1.676 km, nối từ Hoà Lạc (Hà Tây) đến Bĩnh Phước (TP Hồ Chí Minh), bám theo Quốc lộ 21, 15, 14, 13, qua Tây Nguyên đất đỏ, ven theo dải Trường Sơn.

Để cải tạo Quốc lộ 1A, có dự án mở đường hầm xuyên núi tại đèo Hải Vân, dài 6 km, (xếp thứ 7 trên thê' giới).

Về đưcmg đô thị: xây dựng đường vành đai 3, cầu Thanh Trĩ - Hà Nội, đường vành đai thành phố Hồ Chí Minh, cầu Sài Gòn 2 ...

Tổng số chiều dài đường xây dựng mới khoảng 6.000 km (so với 13.500 km quốc lộ, 3.500 km đường đô thị hiện có).

Vấn đề còn lại: "những người thợ" thỉ công cầu đường của chúng ta phải làm việc như thế nào để hoàn thành tốt nhiệm vụ đó

Có khó khăn : thi công cầu đường là một nghề cực nhọc "từ chân tay đến trí óc", công cụ lao động "từ thô sơ đến hiện đại", thủ tục hành chính "từ một đến nhiều chữ kí". Do đó, làm sao cho trọn vẹn nhiều bề là điều không dễ.

Một kĩ sư dày dạn kinh nghiệm thực tế thi công, thiết kế, vẫn rất cần có điều kiện vật chất về nhà ở, đọc sách, truy nhập Internet..., để học hỏi tri thức mới, nhưng vĩ nhiều lí do mà không thực hiện được. Điều đó, làm tác giả nhớ đến câu nói của một nhà hiền triết: "Kinh nghiệm giống như chiếc gậy, giúp ta đi nhưng cản trở ta bay"-

Chúng ta cần quan tâm tạo ra một môi trường thuận lợi để tri thức của trí thức Việt Nam ngày càng đâm chồi nẩy lộc. Cũng vì lí do đó, khi biên soạn cuốn sách này, tác giả cố gắng đưa vào những tư liệu thiết thực trong và ngoài nước, có thí dụ tính toán, đồng thời giới thiệu vắn tắt một số kĩ thuật mới, kĩ thuật thi công đường hiện đạỉ...

Xem đầy đủ
 Trang
Lời nói đầu

3

Chương 1

5

Cơ SỞ QUẢN LÍ Kĩ THUẬT THI CÔNG 
1.1. Mục đích ý nghĩa của thi công . 
1.2. Hệ thống tiêu chuẩn kĩ thuật thi công

6

1.3. Định mức kinh tế - kĩ thuật. Dự toán

7

1.4. Sơ lược về trình tự xây dựng cơ bản

15

1.5. Tổ chức đấu thầu - Quản lí chất lượng

20

1.6. Chức trách kĩ sư

25

1.7. ISO 9000 và ngành xây dựng

27

1.8. Một số vấn đề về tư vấn

32

Chương 2 
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THI CÔNG 
2.1. Đặc điểm công tác thi công đường

33

2.2. Nội dung chính về tổ chức thi công

36

2.3. Biểu đồ tiến độ thi công

37

2.4. Cung cấp, bảo quản vật liệu, vật tư

46

2.5. Báo cáo - thống kê số liệu

67

2.6. Quản lí máy, thiết bị thi công

71

2.7. An toàn lao động

77

2.8. Phòng thí nghiệm hiện trường

80

2.9. Khảo sát - Thiết kế thi công

84

Chương 3 
ĐÀO - ĐẮP NỀN ĐƯỜNG 
3.1. Khái quát chung

98

3.2. Công tác đào đất

103

3.3. Công tác đắp

104

3.4. Công tác đầm nén

115

3.5. Một số vấn đề quy định kĩ thuật thi công nền đắp

123

Chương 4 
THI CÔNG CẢI TẠO NỀN ĐẤT YẾU 
4.1. Khái niệm chung về nền đất yếu

126

4.2. Cải tạo nền đất yếu bằng cọc cát

132

4.3. Cải tạo nền đất yếu bằng bấc thấm

135

4.4. Cải tạo nền đất yếu bằng phụt vữa xi măng

146

4.5. Tổ chức quan trắc lún khi thi công nền đắp trên đất yếu

147

4.6. Tăng nhanh tốc độ thi công bằng bệ phản áp

155

4.7. Vấn đề áp lực nước lỗ rỗng và lựa chọn quy trình thí nghiệm trong thiết kê cải tạo nền đất yếu

158

Chương 5 
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP Nổ PHÁ 
5.1. Đặc điểm sử dụng thuốc nổ

171

5.2. Kíp nổ, dây cháy chậm và các phương pháp gây nổ

176

5.3. Tác dụng của nổ phá với môi trường xung quanh

182

5.4. Một số công thức tính nổ phá theo công binh

188

5.5. Một sô quy định về an toàn khi thi công nổ phá

196

5.6. Một số quy tắc về sử dụng thuốc nổ

197

Chương 6  
THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG 
6.1. Khái quát chung

198

6.2. Thi công mặt đường đá dăm nước

201

6.3. Thi công mặt đường cấp phối

205

6.4. Thi công mặt đường đá dăm kết vữa

207

6.5. Thi công mặt đường nhựa, (nhựa nong)

210

6.6. Thi công mặt đường bê tông át phan (rải nóng)

212

6.7. Thi công mặt đường nhựa nhũ tương, (nhựa nguội)

222

6.8. Thi công mặt đường bê tông xi măng đổ tại chỗ

224

6.9. Thi công mặt đường có cấu tạo lớp vải địa nhân tạo

245

6.10. Thi công cải tạo mặt đường

247

6.11. Thi công mặt đường cho người đi bộ

250

6.12. Một số vấn đề về thi công nền, mặt đường

253

Chương 7 
THI CÔNG CÔNG TRÌNH PHÒNG HỘ 
7.1. Khái quát chung

257

7.2. Thi công tường chắn trọng lực, đá xây

262

7.3. Thi công tường bê tông, bê tông cốt thép (tường móng rộng)

264

7.4. Thi công tường chắn cốt mềm

265

7.5. Thi công tường chắn kiểu chồng nền bằng rọ đá

271

7.6. Gia cô mái ta hiy

274

7.7. Thi công lan can phòng hộ

282

7.8. Đường cứu nạn

284

Chương 8 
THI CÔNG CÓNG - CẦU NHỎ - HẦM 
8.1. Khái quát chung

286

8.2. Thi công cống ngang đường

297

8.3. Thi công cống thoát nước dọc trong đô thị, giếng thu, giếng thăm

309

8.4. Thi công cầu bê tông cốt thép loại nhỏ

313

8.5. Thi công cầu bê tông ứng suất trước, dầm đơn giản

326

8.6. Xây dựng cầu vòm bê tông cốt thép đúc tại chỗ

353

8.7. Thi công cầu dầm thép Bailey

357

8.8. Thi công cầu treo, cầu dây văng

361

8.9. Thi công cầu gỗ

367

8.10 Thi công cầu trên đường cong

373

8.11. Sơ lược về thi công cầu cong, cầu trên nút giao nhau khác mức

389

8.12. Thi công hầm

381

Chương 9 
CÁC XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CẤU KIỆN PHỤC vụ THI CÔNG 
9.1. Khái quát chung

391

9.2. Xí nghiệp sản xuất đá

392

9.3. Xí nghiệp sản xuất bê tông xi măng (trạm trộn bê tông)

394

9.4. Trạm trộn bê tông nhựa

424

Chương 10 
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ XÂY DỰNG CẦU ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM 
10.1. Khái quát chung

440

10.2. Tóm tắt về phát triển kĩ thuật xây dựng cầu đường

444

10.3. Một số vấn đề về xây dựng cầu đường thế kỉ 21

450

Phụ lục 
Phụ lục 1.1: Một số tiêu chuẩn kĩ thuật thường dùng

464

Phụ lục 1.2: Phân loại bùn, đá, đất

466

Phụ lục 1.3: Định mức đào - dắp nền đường, mặt đường

469

Phụ lục 1.4: Định mức cấp phối vật liệu lm' vữa bê tông, làm vữa xây, trát

472

Phụ lục 1.5: Định mức hao hụt khâu thi côụg một số loại vật liệu xây dựng

477

Phụ lục 2.1: Tiêu chuẩn kĩ thuật và quy cách sản phẩm 
Khe co dãn cao su cốt bản thép cho mặt cầu bê tông đường ô tô

479

Phụ lục 2.2: Tiêu chụẩn khe co dãn "Hệ thống Maurer" dùng cho cầu

480

Phụ lục 2.3: Cấu tạo điển hình gối bán cố định cho cầu lớn

482

Phụ lục 2.4: Yêu cầu kiểm tra

483

Phụ lục 2.5: Kết quả kiểm tra

484

Phụ lục 2.6: Thí nghiệm độ chặt hiện trường bằng phễu cát

485

Phụ lục 2.7: Kiểm tra cưòng độ mẫu bê tông

486

Phụ lục 2.8: Thí nghiệm độ đầm chặt tốt nhất (MDD)

487

Phụ lục 2.9: Thí nghiêm giới hạn (AASHTO - T89)

488

Phụ lục 2.10: Thí nghiệm CBR (AASHTO - T193)

489

Phụ lục 2.11: Sử dụng máy SET 5F/5F3/6E

492

Phụ lục 3.1: Máy ủi

500

Phụ lục 3.2: Những thông số kĩ thuật của máy san đất

502

Phụ lục 3.3: Những thông số kĩ thuật của máy cạp đất

504

Phụ lục 3.4: Máy đào

505

Phụ lục 3.5: Máy búa đóng cọc

507

Phụ lục 6.1: Ô tô trộn bê tông

508

Phụ lục 6.2: Máy trộn bê tông quả lê (loại trọng lực)

508

Phụ lục 6.3 : Máy bơm bê tông

509

Phụ lục 8.1 : Các kiểu mối hàn nối cốt thép

510

Phụ lục 8.2 : Trích BS 4466: 1989. Mẫu bảng kê cốt thép

512

Phụ lục 8.3: Trích BS 4466 : 1989. Số hiệu hình dạng cốt thép

513

Tài liệu tham khảo

517

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
0
Đang trực tuyến:
0
Khách:
0
Số lượng sách:
4989