Tác giả | Võ Thị Thu Thủy |
ISBN | 978-604-82-3270-2 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3629-8 |
Khổ sách | 17x24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Võ Thị Thu Thủy |
Số trang | 140 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Con người là một phần không thể tách rời khỏi thiên nhiên, sống trong thiên nhiên, dựa nhờ cộng sinh với thiên nhiên. Hành động trong sự nhận thức từ trí tuệ trở thành ứng xử, sự tiến hóa của văn minh, trở thành văn hóa ứng xử với thiên nhiên. Trong lĩnh vực văn hóa vật thể, việc kiến thiết các kiến trúc nhà ở truyền thống là nhằm mục đích tự bảo vệ, đồng thời thể hiện thái độ, nhận thức và hành vi của con người trước thiên nhiên, tạo nên nếp văn hóa ứng xử gắn với tập quán tín ngưỡng, thị hiếu của mỗi dân tộc và trở thành giá trị nhân văn trong tiến trình xã hội tự hoàn thiện mình. Văn hóa ứng xử với thiên nhiên qua kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt là hệ giá trị trong tổng thể các hệ giá trị văn hóa của người Việt.
Chính sự dị biệt về văn hóa ứng xử với thiên nhiên (khí hậu, địa hình địa mạo…) tại các địa phương khác nhau trên hành tinh trong cách tổ chức ăn ở và mưu sinh đã làm nảy sinh ra các nền văn minh, văn hóa khác nhau. Làm bộc lộ những đặc thù văn hóa ấy là công việc khoa học thường xuyên của các nhà nghiên cứu. Nó góp phần giúp cho mỗi quốc gia và mỗi dân tộc có thể hiểu rõ chính mình, hiểu rõ giá trị văn hóa mà dân tộc ấy từng dày công xây đắp qua suốt quá trình lịch sử.
Trong lịch sử lâu dài của dân tộc Việt Nam, cha ông ta đã dựa vào thiên nhiên để sinh tồn, tạo dựng được một quốc gia độc lập và một nền văn minh như ngày nay. Tìm hiểu để kế thừa và phát triển những kinh nghiệm từ truyền thống kiến trúc với thiên nhiên là một hướng nghĩ, một đòi hỏi mà xã hội ngày nay đang đặt ra, khi đất nước ta đang triển khai chương trình hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó, tốc độ phát triển nhanh chóng của đất nước đang đe dọa xói mòn và chối bỏ một số giá trị văn hóa truyền thống. Công cuộc kiến thiết đô thị và nông thôn, đang hướng đến việc thiết lập những môi trường sống hiện đại phù hợp với thực tế Việt Nam nói chung, với không gian cư trú cho mỗi gia đình nói riêng, góp phần thúc đẩy nền kiến trúc nước nhà phát triển theo các xu hướng của thời đại: kiến trúc xanh, kiến trúc sinh thái, kiến trúc bền vững trong bối cảnh tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt và khí hậu biến đổi khôn lường.
Học giả Philippe Papin trong sách Việt Nam, cuộc hành trình một dân tộc đã nhận xét: “Việt Nam thiện xảo bậc thầy trong nghệ thuật dung hóa, hòa đồng và hội nhập tất cả những gì đã áp đặt trên dân tộc này qua bao thời kỳ khác nhau. Tiếp cận những vấn đề khác nhau này dưới góc độ văn hóa - lịch sử là cách thức duy nhất giúp ta thấu hiểu những động lực tiềm tàng về sự độc đáo của dân tộc Việt”.
Qua cuốn sách này tác giả đã đi tìm các đặc trưng trong ứng xử với thiên nhiên qua kiến trúc nhà ở truyền thống, giải pháp trong ứng xử với thiên nhiên (tự nhiên và nhân tạo) của cư dân ba miền về các phương diện công năng sử dụng, tạo hình kiến trúc, hiệu quả thẩm mỹ, yếu tố tinh thần, tâm linh… nhận diện những đặc trưng về khai thác, ứng phó và thích ứng với thiên nhiên và điều kiện tự nhiên thể hiện trong không gian ở của người Việt tại ba miền Bắc, Trung, Nam. Qua đó làm nổi bật những giá trị văn hóa hàm chứa bên trong cách ứng xử ấy.
Cuốn sách là nguồn tài liệu tham khảo về lĩnh vực trùng tu di tích nhà cổ, xây dựng các ngôi nhà thuần Việt cũng như tài liệu dành cho sinh viên các trường kiến trúc, mỹ thuật, văn hóa nghệ thuật… trong học tập.
Nội dung nghiên cứu ứng xử với thiên nhiên trong phạm vi nhỏ nhất - khuôn viên cư trú gia đình người Việt (dân tộc Kinh) truyền thống, trên địa bàn nông thôn đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng vùng duyên hải Trung bộ và đồng bằng Nam Bộ (không đề cập đến không gian ở và kiến trúc các dân tộc thiểu số). Về thời gian, chủ yếu xem xét nhà ở truyền thống hiện hữu từ nửa cuối cuối thế kỷ XIX, được xây dựng khoảng 100 năm. Đây là giai đoạn còn lưu giữ được khá nhiều kiến trúc nhà ở truyền thống của dân tộc, cũng là giai đoạn phản ánh sâu sắc cách thức ứng xử với thiên nhiên trong không gian cư trú.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Bảng danh mục các chữ viết tắt | 9 |
Chương 1. Tiếp cận với thiên nhiên và kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt | |
1.1. Một số khái niệm | 11 |
1.1.1. Khái niệm ứng xử | 11 |
1.1.2. Kiến trúc nhà ở truyền thống | 14 |
1.1.3. Thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống | 17 |
1.1.4. Hệ sinh thái bền vững | 23 |
1.2. Một số tiêu chí và cách thức xem xét vấn đề | 25 |
1.2.1. Cách thực hiện và xác lập các tiêu chí điều tra khảo sát | 25 |
1.2.1.1. Chọn địa bàn và đối tượng | 25 |
1.2.1.2. Xác lập các tiêu chí | 27 |
1.2.1.3. Nội dung khảo sát và xử lý các kết quả | 28 |
1.2.2. Trình tự xem xét và mô tả yếu tố thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống | 29 |
1.2.2.1. Kiến trúc nhà ở truyền thống trong thôn làng người Việt truyền thống | 29 |
1.2.2.2. Yếu tố kiến trúc trong kiến trúc nhà ở truyền thống | 30 |
1.2.2.3. Yếu tố thiên nhiên - con người trong kiến trúc nhà ở truyền thống | 31 |
1.3. Một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam | 32 |
1.3.1. Điều kiện địa lý, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên Việt Nam | 32 |
1.3.2. Những thuận lợi và bất lợi về điều kiện tự nhiên | 35 |
1.4. Yếu tố lịch sử - kinh tế, xã hội - tư tưởng | 38 |
1.4.1. Đặc điểm lịch sử tác động đến xã hội truyền thống việt | 38 |
1.4.2. Tác động từ kinh tế và phương thức sản xuất đến kiến trúc nhà ở | 40 |
1.4.3. Đặc điểm về hệ tư tưởng, tôn giáo tín ngưỡng, tập quán lối sống ảnh hưởng đến tổ chức kiến trúc nhà ở truyền thống | 42 |
1.4.3.1. Đời sống tinh thần và ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng | 42 |
1.4.3.2. Hệ tư tưởng Nho giáo | 43 |
1.4.3.3. Hệ tư tưởng Phật giáo | 44 |
1.4.3.4. Tín ngưỡng dân gian | 45 |
1.4.3.5. Một số đặc trưng về tính cách, phong tục, tập quán của người Việt | 46 |
1.4.3.6. Một số phong tục, tập quán trong nếp nhà của người Việt | 49 |
Chương 2. Thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt tại ba miền | |
2.1. Ứng xử với thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân đồng bằng Bắc Bộ | 54 |
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên - xã hội | 55 |
2.1.2. Đặc điểm về tổ chức và ứng xử với thiên nhiên kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân đồng bằng Bắc Bộ | 56 |
2.1.2.1. Khuôn viên ở | 56 |
2.1.2.2. Kiến trúc ngôi nhà | 67 |
2.1.2.3. Các mặt tích cực và hạn chế của thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở | 76 |
2.1.3. Các yếu tố tập tục gắn với thiên nhiên | 79 |
2. Ứng xử với thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân vùng đồng bằng duyên hải Trung Bộ | 82 |
2.2.1. Đặc điểm thiên nhiên - xã hội | 82 |
2.2.2. Đặc điểm về tổ chức và ứng xử với thiên nhiên kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân đồng bằng Trung Bộ | 86 |
2.2.2.1. Khuôn viên ở | 86 |
2.2.2.2. Kiến trúc ngôi nhà | 94 |
2.2.3. Các mặt tích cực và hạn chế của thiên nhiên đối với kiến trúc nhà ở | 106 |
2.2.3. Các yếu tố tập tục gắn với thiên nhiên | 112 |
2.3. Ứng xử với thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân vùng đồng bằng Nam Bộ | 115 |
2.3.1. Đặc điểm thiên nhiên - xã hội | 116 |
2.3.2. Đặc điểm về tổ chức và ứng xử với thiên nhiên kiến trúc nhà ở truyền thống của cư dân đồng bằng Nam Bộ | 121 |
2.3.2.1. Khuôn viên ở | 121 |
2.3.2.2. Kiến trúc ngôi nhà | 131 |
2.3.2.3. Các mặt tích cực và hạn chế của thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở | 138 |
2.3.3. Các yếu tố tập tục gắn với thiên nhiên | 143 |
2.4. Những nét tương đồng và khác biệt của không gian ở truyền thống ba miền từ yếu tố thiên nhiên | 144 |
Chương 3. Một số đặc trưng ứng xử với thiên nhiên qua kiến trúc nhà ở truyền thống của người Việt | |
3.1. Khai thác và sử dụng thiên nhiên sẵn có | 159 |
3.1.1.1. Ứng xử với đất | 159 |
3.1.1.2. Ứng xử với nước | 160 |
3.1.1.3. Ứng xử với khí hậu | 163 |
3.1.1.4. Ứng xử với thực vật | 165 |
3.1.2. Khai thác giá trị tinh thần và thẩm mỹ từ thiên nhiên | 174 |
3.2.1. Ứng phó với điều kiện thiên nhiên - sinh thái bất lợi | 191 |
3.3. Ứng xử với thiên nhiên qua yếu tố tinh thần | 211 |
3.3.2. Phong thủy dân gian | 214 |
3.4. Bản sắc và tính cách Việt được bộc lộ qua văn hóa ứng xử với thiên nhiên trong kiến trúc nhà ở truyền thống | 217 |
Tài liệu tham khảo | 234 |