Tác giả | Phạm Hữu Đức |
ISBN | 978-604-82-2375-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6669-1 |
Khổ sách | 19 x 27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Phạm Hữu Đức |
Số trang | 218 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Những năm gần đây, tốc độ đô thị hoá ở Việt Nam đã được đẩy nhanh cùng với sự tăng trưởng mạnh của nền kinh tế nước nhà. Công tác quy hoạch xây dựng đô thị được chú trọng, nhiều khu đô thị mới được thiết kế, xây dựng. Để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn, cũng như để phù hợp với mục tiêu đổi mới chương trình đào tạo của Nhà trường, hộ môn Giao thông Đô thị - trường Đại học Kiến trúc Hà Nội biên soạn Giáo trình thiết kế đường đô thị.
Cuốn giáo trình "Thiết kế đường đô thị" được biên soạn theo chương trình đào tạo Kỹ sư Đô thị ngành Hạ tầng Kỹ thuật, đồng thời là tài liệu tham khảo cho các chuyên ngành Quy hoạch đô thị, Cao học Kỹ thuật Hạ tầng Đô thị và các chuyên ngành có liên quan khác.
Giáo trình gồm 8 chương:
Chương 1: Những khái niệm cơ bản về đường đô thị.
Chương 2: Những yêu cầu cơ bản về giao thông đô thị.
Chương 3: Thiết kế mặt cắt ngang đường phố.
Chương 4: Chọn tuyến đường và thiết kế mặt bằng tuyến.
Chương 5: Thiết kế mặt cắt dọc đường.
Chương 6: Thiết kế nền đường và kết cấu áo đường.
Chương 7: Tính toán khối lượng công tác xây dựng đường.
Chương 8: Thiết kế các loại đường đặc biệt.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Những khái niệm cơ bản về đường đô thị | |
1.1. Định nghĩa đô thị và đường đô thị | 5 |
1.2. Phân loại đô thị theo tiêu chuẩn Việt Nam | 6 |
1.3. Phân cấp đường đô thị và phân cấp đường bộ | 7 |
1.4. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đường đô thị và đường ngoài | |
đô thị. | 11 |
Chương 2. Những yêu cầu cơ bản về giao thông đô thị | |
2.1. Nguyên tắc tổ chức xe chạy trong đường đô thị | 15 |
2.2. Cơ sở lý thuyết xe chạy trên đường | 15 |
2.3. Yêu cầu cơ bản khi xe chạy trên đường | 27 |
2.4. Lưu lượng giao thông và khả nãng thông xe | 39 |
Chương 3. Thiết kế mặt cát ngang đường phố | |
3.1. Những yêu cầu về thiết kế mặt cắt ngang đường phố | 46 |
3.2. Bố trí đường xe cơ giói và xe thô sơ. | 54 |
3.3. Hè phố (vỉa hè) | 56 |
3.4. Bố trí công trình ngầm dưới đường đô thị | 59 |
3.5. Các loại mặt cắt ngang đường đô thị | 68 |
Chương 4. Chọn tuyến đường và thiết kế mặt bằng tuyến | |
4.1. Nhiệm vụ và nguyên tắc chọn tuyến | 84 |
4.2. Thiết kế mặt bằng tuyến | 85 |
Chương 5. Thiết kế mặt cắt dọc đường | |
5.1. Yêu cầu đối với thiết kế mặt cắt dọc đường đô thị | 100 |
5.2. Cao độ khống chế | 102 |
5.3. Thiết kế mặt cắt dọc tuyến đường phố | 102 |
5.4. Xác định bán kính đường cong đứng | 107 |
5.5. Khoảng cách giếng thu nước mưa và thiết kế rãnh biên | 115 |
5.6. Trình tự thiết kế và một số điểm chú ý khi thiết kế tuyến đường | 118 |
Chương 6. Thiết kế nền đường và kết cấu áo đường | |
6.1. Thiết kế nền đường | 123 |
6.2. Thiết kế kết cấu áo đường | 135 |
6.3. Tính toán cường độ áo đường mềm (xác định bề dày) | 146 |
6.4. Tính toán cường độ áo đường cứng (kết cấu áo đường là bê tông xi măng) | 168 |
6.5. Thiết kế mặt đường bê tông xi mãng lắp ghép | 185 |
Chương 7. Tính toán khối lượng công tác xây dựng đường | |
7.1. Nhiệm vụ tính toán khối lượng công tác xây dựng đường đô thị | 191 |
7.2. Tính toán khối lượng công tác xây dựng nền đường | 192 |
Chương 8. Thiết kế các loại đường đặc biệt | |
8.1. Đường xe điện | 200 |
8.2. Đường ven sông, ven hổ | 206 |
8.3. Đường ở các đô thị ở vùng đổi núi | 207 |
8.4. Đường trong khu nhà ở | 208 |
Tài liệu tham khảo | 210 |