Tác giả | Phạm Văn Ký |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6696-7 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Phạm Văn Ký |
Số trang | 287 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Với chiều dài 3100 km đường sắt đường đơn, loại phổ thông đang khai thác, đường sắt cần vận dụng khoa học biện pháp tăng cường năng lực và cải tạo kĩ thuật tuyến đang khai thác, đế từng bước đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày càng tăng cùng với sự phát triển của đất nước.
Những nội dung nổi bật được cuốn sách đề cập: kiến thức toàn diện về các biện pháp tăng cường năng lực cho tuyến đường sắt đang khai thác, cải tạo kỹ thuật đường sắt đang khai thác đạt tốc độ ở dải cận cao tốc. Đặc biệt là cung cấp phương pháp mới để thiết kế cải tạo tuyến đang khai thác dựa trên thuật toán tỉnh trực tiếp chiều dài đường thân khai.
Giáo trình ‘‘Thiết kế đường sắt - Tập 2” do tập thể giảng viên Bộ môn Đường sắt, Khoa Công trình, Trường Đại học Giao thông Vận tải biên soạn theo đề cương nhà trường quản lý.
Giáo trình có thể làm tài liệu tham khảo hữu ích cho kỹ sư tư vấn thiết kế, các kỹ sư thi công đường sắt, các sinh viên chuyên ngành đường sắt của các Trường đại học, Cao đẳng có đào tạo kỹ sư đường sắt.
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Phân tích khả năng vận chuyển thích ứng và lựa chọn các thông số kỹ thuật khi thiết kế đường sắt | 5 |
1.1. Các thông số kỹ thuật thiết kế đường sắt và đồ thị khả năng vận chuyển thích ứng | 5 |
1.1.1. Khả năng thông qua (N), khả năng vận chuyển yêu cầu (Gyc)và khả năng vận chuyển có thể của đường sắt (Gct) | 5 |
1.1.2. Đồ thị khả năng vận chuyển thích ứng | 8 |
1.2. Tính năng lực thông qua và khả năng chuyên chở để phân tích khả năng vận chuyên thích ứng | 11 |
1.2.1. Xác định khả năng thông qua có thể | 11 |
1.2.2. Chu kỳ chạy tàu và tính toán phân tích khả năng thông qua có thể (Nct) | 13 |
1.3. Sơ đồ cạnh tranh và phân tích chúng | 22 |
1.3.1. Sơ đồ khả năng vận chuyển thích ứng và phân tích chúng | 22 |
1.3.2. So sánh kinh tế kĩ thuật các sơ đồ vận chuyển thích ứng | 24 |
1.3.3. Thông số kĩ thuật cơ bản của các loại hình đường sắt | 26 |
1.4. Lập luận chọn các thông số kĩ thuật riêng biệt của tuyến thiết kế | 34 |
1.4.1. Chọn thông số kĩ thuật cho đường sắt phổ thông | 34 |
1.4.2. Chọn loại sức kéo | 36 |
1.4.3. Chọn độ dốc hạn chế | 37 |
1.4.4. Chọn trọng lượng đoàn tàu và chiều dài đường đón gửi | 38 |
1.4.5. Lựa chọn khả năng thông qua tính toán để bố trí điểm phân giới | 39 |
1.5. Lựa chọn tổ hợp các thông số thiết kế đường sắt | 45 |
1.6. Áp dụng các phương pháp toán học để lựa chọn các thông số thiết kế đường | 48 |
Câu hỏi ôn tập chương 1 | 54 |
Chương 2. Thiết kế ga | 55 |
2.1. Khái quát về thiết kế ga | 55 |
2.1.1. Tác dụng của ga | 55 |
2.1.2. Các yêu cầu đối với đồ án thiết kế ga | 57 |
2.2. Phân loại ga | 57 |
2.2.1. Theo tác nghiệp kỹ thuật | 57 |
2.2.2. Theo tính chất nghiệp vụ | 58 |
2.3. Đường và ghi | 58 |
2.3.1. Đường ở ga | 58 |
2.3.2. Ghi | 59 |
2.3.3. Cách đánh số đường và ga | 59 |
2.3.4. Chiều dài đường trong ga | 60 |
2.3.5. Nhóm (bãi) đường | 61 |
2.4. Thiết kế bình đồ và trắc dọc ga | 62 |
2.4.1. Kích thước nền ga | 62 |
2.4.2. Trắc dọc đường trong ga | 62 |
2.4.3. Bình đồ ga | 63 |
2.4.4. Trắc ngang nền ga | 63 |
2.5. Thiết kế ga khách nhỏ (trạm lên xuống tàu) | 64 |
2.5.1. Yêu cầu thiết kế | 64 |
2.5.2. Sơ đồ bố trí ga khách nhỏ | 64 |
2.6. Ga nhường tránh | 65 |
2.6.1. Yêu cầu | 65 |
2.6.2. Tác nghiệp của ga nhường tránh | 65 |
2.6.3. Các sơ đồ ga nhường tránh | 65 |
2.7. Ga vượt tàu | 68 |
2.7.1. Tác nghiệp cửa ga vượt tàu | 68 |
2.7.2. Sơ đồ ga vượt tàu | 68 |
2.8. Ga trung gian | 69 |
2.8.1. Yêu cầu tác nghiệp của ga trung gian | 69 |
2.8.2. Sơ đồ ga trung gian | 70 |
2.8.3. Bố trí các công trình chủ yếu của ga trung gian | 73 |
2.8.4. Tính toán bình đồ ga trung gian | 83 |
2.8.5. Nối các tuyến đường | 89 |
2.8.6. Chiều dài toàn đường, chiều dài đặt ray và chiều dài sử dụng | 91 |
2.8.7. Vị trí mốc xung đột, cột tín hiệu | 92 |
2.9. Ga khu đoạn | 97 |
2.9.1. Tác nghiệp và thiết bị của ga khu đoạn. | 97 |
2.9.2. Loại hình bố trí ga khu đoạn | 100 |
2.9.3. Khu vực yết hầu ga khu đoạn | 103 |
2.9.4. Hóa trường | 105 |
2.9.5. Thiết kế đoạn đầu máy | 105 |
2.10. Ga lập tàu | 107 |
2.10.1. Phân loại ga lập tàu | 107 |
2.10.2. Loại hình bố trí ga lập tàu | 108 |
2.10.3. Dốc gù | 109 |
2.11. Đầu mối đường sắt | 111 |
2.11.1. Yêu cầu | 111 |
2.11.2. Các thiết bị của đầu mối đường sắt | 112 |
2.11.3. Phân loại đầu mối đường sắt | 113 |
2.11.4. Cách bố trí | 114 |
Câu hỏi ôn tập chương 2 | 116 |
Chương 3. Phân bố đoạn đầu máy, đoạn toa xe và phân khu hành chính | 118 |
3.1.Phân bố đoạn dầu máy và tính số đầu mậy cần thiết | 118 |
3.1.1. Những cấu tạo chủ yếu của nghiệp vụ đầu máy | 118 |
3.1.2. Tổ chức công tác của các tổ lái máy và phương pháp phục vụ đầu máy | 122 |
3.1.3. Tính chiều dài vòng quay và lựa chọn sơ đồ vòng quay | 128 |
3.1.4. Tính số đầu máy cần thiết | 130 |
3.2. Phân bố thiết bị nghiệp vụ toa xe, tính số toa xe | 134 |
3.2.1. Phân bố thiết bị nghiệp vụ toa xe | 134 |
3.2.2. Tính số toa cần thiết | 134 |
3.3. Phân khu hành chính trên các tuyến đường xây dựng mới | 136 |
3.3.1. Các đơn vị hành chính của tuyến đường sắt mới | 136 |
3.3.2. Các đơn vị dọc tuyến theo nghiệp vụ | 136 |
3.3.3. Những nơi đường sắt cắt các đường khác | 137 |
Câu hỏi ôn tập chương 3 | 138 |
Chương 4. Cải tạo kỹ thuật tuyến đường đang khai thác và thiết kế tuyến thứ hai | 139 |
4.1. Tăng cường năng lực đường đang khai thác | 139 |
4.1.1. Các biện pháp tăng cường năng lực thông qua | 141 |
4.1.2. Thay đổi các trang bị đóng đường và tín hiệu ga | 145 |
4.1.3. Mở thêm ga hoặc trạm nhỏ giữa khu gian | 146 |
4.1.4. Xây dựng thêm đường thứ hai và biện pháp quá độ | 147 |
4.2. Biện pháp nâng cao trọng lượng đoàn tàu | 151 |
4.2.1. Các biện pháp tổ chức vận tải | 151 |
4.2.2. Các biện pháp tăng công suất kéo | 154 |
4.2.3. Các biện pháp giảm độ dốc tối đa | 156 |
4.2.4. Tăng chiều dài sử dụng của đường đón gửi tàu | 157 |
4.3. Các biện pháp cải thiện điều kiện chạy tàu | 158 |
4.3.1. Cải tạo bình đồ và trắc dọc | 158 |
4.3.2. Cải tạo đưèíng ngang | 162 |
4.3.3. Tăng cường kết cấu đường | 163 |
4.4. Thiết kế tổng thể tăng cường tuyến đường hiện có | 163 |
4.4.1. Nội dung công tác thiết bị thiết kế tổng thể | 163 |
4.4.2. Nguyên tắc thiết kế tổng thể | 164 |
4.4.3. Sử dụng biểu đồ khả năng vận chuyển chọn biện pháp tăng cường hợp lý | 165 |
4.4.4. Biểu đồ năng lực thông qua | 167 |
4.5. Nâng cao tốc độ chạy tầu | 168 |
4.5.1. Khái quát | 168 |
4.5.2. Nguyên tắc cơ bản để nâng cao tốc độ bằng cải tạo tuyến | 170 |
4.5.3. Điều kiện kỹ thuật cải tạo tuyến nâng cao tốc độ | 171 |
4.5.4. Công trình đường | 177 |
4.5.5. Thiết bị tín hiệu | 184 |
4.5.6. Ảnh hưởng nâng tốc độ tàu khách đến năng lực thông qua của tuyến | 187 |
4.6. Thiết kế cải tạo đường hiện có | 188 |
4.6.1. Thiết kế cải tạo trắc dọc | 189 |
4.6.2. Các điều cần chú ý khi thiết kế trắc dọc phóng đại đường cải tạo | 194 |
4.7. Thiết kế cải tạo bình đồ | 196 |
4.7.1. Khảo sát bình đồ và cải tạo đường cong | 196 |
4.7.2. Nguyên lý đường thân khai | 200 |
4.7.3. Tính chiều dài đường thân khai của đường cong hiện có | 205 |
4.7.4. Tính lượng dịch chuyển | 209 |
4.7.5. Sự phát triển phương pháp tính cự lượng chuyển tim đường cũ đến tim đường mới | 216 |
4.8. Thiết kế cải tạo mặt cắt ngang | 219 |
4.8.1. Giữ nguyên tim đường hiện đang khai thác | 220 |
4.8.2. Xê dịch tim đường cũ. nâng hạ nền đường | 223 |
4.9. Thiết kế tổng hợp bình đồ mặt cắt dọc và mặt cắt ngang | 225 |
4.10. Thiết kế tuyến thứ hai | 226 |
4.10.1. Thiết kế mặt cắt dọc tuyến thứ hai | 226 |
4.10.2. Thiết kế bình đồ tuyến thứ hai | 229 |
4.10.3. Thiết kế mặt cắt ngang đường thứ hai | 243 |
4.10.4. Tính bình đồ tuyến thứ hai | 249 |
4.10.5. Thay đổi khoảng cách giữa các tim đường ở đoạn đường thẳng | 266 |
Câu hỏi ôn tập chương 4 | 271 |
Phụ lục | 274 |
Phụ lục 1. Bảng tính chiều dài đường thân khai | 274 |
Phụ lục 2. Sơ đồ khối thiết kế đường thứ hai | 276 |
Phụ lục 3. Chứng minh công thức (4-7) | 277 |
Tài liệu tham khảo | 279 |