Tác giả | Nguyễn Hồng Sơn |
ISBN | 978-604-82-1992-5 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3705-9 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Nguyễn Hồng Sơn |
Số trang | 221 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Các công trình xây dựng công nghiệp có nguy cơ cháy nổ, khi thiết kế cần phải chịu được các tải trọng tác động thông thường, nhưng cũng phải chịu được tác động do tải trọng đặc biệt khác như nổ. Hiện nay tiêu chuẩn Tải trọng và tác động hiện hành của Việt Nam có yêu cầu, nhưng tài liệu trong nước về chỉ dẫn thiết kế kết cấu công trình xây dựng công nghiệp chịu tác động của nổ sự cố lại không có.
Tài liệu này trình bày chung về thiết kế nhà và công trình chịu tác động của nổ, hệ chịu lực sử dụng kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu thép và kết cấu gạch đá. Phương pháp xác định các tham số của tải trọng động xuất hiện khi nổ hỗn hợp khí gas và các chất cháy tương đương. Thiết lập luận điểm cơ bản tính toán kết cấu và hệ chịu lực của nhà công nghiệp với tổ hợp tải trọng đặc biệt có kể đến tác động nổ. Tài liệu sử dụng phương pháp tính đơn giản hóa bằng tải trọng tĩnh tương đương dựa trên cơ sở các thông tin của tải trọng động ngắn hạn do tác động của vụ nổ, và có xem xét đến phương pháp tính toán động lực học cho nhà khi có vụ nổ bên ngoài. Trên cơ sở đó, thực hiện các ví dụ tính toán cụ thể các cấu kiện cơ bản và hệ chịu lực của nhà dưới tác dụng của vụ nổ bên ngoài do vụ kích nổ của vật liệu nổ, và do cháy nổ (bùng nổ) bởi hỗn hợp khí gas, cũng như vụ bùng nổ bên trong nhà.
Theo đó, cuốn sách này được chia một cách tương đối làm sáu chương, dùng làm tài liệu tham khảo cho các sinh viên, kỹ sư, học viên cao học, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý có liên quan đến lĩnh vực thiết kế kết cấu nhà và công trình công nghiệp có nguy cơ xảy ra nổ sự cố.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Mở đầu | 5 |
Chương 1. Nguyên lý chung khi thiết kế nhà và công trình | |
theo yêu cầu về bền nổ | |
1.1. Về giải pháp thiết kế xây dựng | 7 |
1.1.1. Giải pháp thiết kế kiến trúc | 7 |
1.1.2. Giải pháp thiết kế kết cấu | 10 |
1.1.3. Giải pháp thiết kế hệ thống thiết bị, công nghệ | 14 |
1.2. Về giải pháp sử dụng vật liệu | 14 |
1.2.1. Yêu cầu chung | 14 |
1.2.2. Yêu cầu cụ thể | 14 |
Chương 2. Tác động động đặc biệt và tải trọng | |
2.1. Sóng nổ | 16 |
2.2. Các đặc trưng của bùng nổ, tính toán các tham số của bùng nổ | 18 |
2.2.1. Các đặc trưng của bùng nổ | 18 |
2.2.2. Tính toán các tham số của bùng nổ | 21 |
2.3. Các tham số của sóng tới trong vùng thứ nhất của vụ bùng nổ | 25 |
2.3.1. Các tham số của sóng tới trong vùng thứ nhất | 25 |
2.2.2. Các đặc trưng thời gian của sóng nổ | 26 |
2.4. Các tham số của sóng tới trong vùng thứ hai của vụ bùng nổ | 28 |
2.4.1. Các tham số của sóng tới trong vùng thứ hai | 28 |
2.4.2. Các đặc trưng thời gian của sóng nổ | 31 |
2.5. Tải trọng động lên kết cấu bao che của nhà và công trình | |
khi tương tác với sóng từ vụ bùng nổ | 38 |
2.6. Tải trọng động khi kích nổ ở bên ngoài do hỗn hợp khí gas | 41 |
2.7. Tải trọng động khi bùng nổ ở bên trong do hỗn hợp khí gas | 46 |
2.8. Tải trọng động khi kích nổ ở bên ngoài do vật liệu nổ kết tinh | 50 |
2.8.1. Các quan hệ để xác định tham số cơ bản của sóng nổ | 50 |
2.8.2. Tải trọng động do sóng nổ tác động lên kết cấu nhà | 54 |
2.9. Quy luật tổng quát của tải trọng động thay đổi theo thời gian | 60 |
Chương 3. Các vấn đề cơ bản khi tính toán nhà và công trình | |
có nguy cơ nổ | |
3.1. Tổ hợp tải trọng, phương pháp tính và mô hình tính | 63 |
3.1.1. Tổ hợp tải trọng | 63 |
3.1.2. Phương pháp tính | 63 |
3.1.3. Mô hình tính | 64 |
3.2. Các trạng thái giới hạn | 64 |
3.2.1. Trạng thái giới hạn thứ nhất | 64 |
3.2.2. Trạng thái giới hạn thứ hai | 64 |
3.3. Cường độ tính toán động và áp lực tính toán động | 65 |
3.3.1. Cường độ tính toán động | 65 |
3.3.2. Thời gian kết thúc giai đoạn đàn hồi | 69 |
3.3.3. Áp lực tính toán động | 70 |
3.4. Chuẩn hóa các trạng thái giới hạn | 71 |
3.5. Tải trọng tĩnh tương đương, hệ số động và mức độ biến dạng dẻo | 72 |
3.5.1. Tải trọng tĩnh tương đương | 72 |
3.5.2. Xác định hệ số động | 73 |
3.5.3. Mức độ biến dạng dẻo | 75 |
3.6. Tần số dao động riêng của cấu kiện kết cấu nhà và công trình | 76 |
3.6.1. Tần số dao động riêng | 76 |
3.6.2. Độ cứng uốn của cấu kiện và kết cấu | 80 |
3.7. Tính toán các cấu kiện riêng lẻ | 83 |
3.7.1. Tính toán tải trọng lên cấu kiện riêng lẻ | 83 |
3.7.2. Các điều kiện tính toán cấu kiện riêng lẻ | 85 |
3.7.3. Tính toán cấu kiện riêng lẻ theo độ bền | 87 |
3.74. Tính toán cấu kiện riêng lẻ theo biến dạng | 90 |
Chương 4. Thiết kế nhà công nghiệp chịu tác dụng của nổ sự cố | |
bên trong | |
4.1. Nhà công nghiệp một tầng | 93 |
4.1.1. Sơ đồ tính kết cấu | 93 |
4.1.1. Tính toán các cấu kiện riêng lẻ | 94 |
4.2. Nhà công nghiệp nhiều tầng | 97 |
4.2.1. Sơ đồ tính kết cấu | 97 |
4.2.2. Tính toán các cấu kiện riêng lẻ | 98 |
4.3. Ví dụ tính toán kết cấu nhà có nguy cơ nổ bên trong | 98 |
Chương 5. Thiết kế nhà công nghiệp chịu tác dụng của nổ sự cố | |
bên ngoài | |
5.1. Tường ngoài | 112 |
5.2. Nhà công nghiệp một tầng | 114 |
5.2.1. Sơ đồ tính kết cấu | 114 |
5.2.2. Tính toán các cấu kiện riêng lẻ | 114 |
5.2.3. Tính toán kết cấu thống nhất | 115 |
5.3. Nhà công nghiệp nhiều tầng | 119 |
5.3.1. Tính toán các cấu kiện riêng lẻ | 120 |
5.3.2. Tính toán kết cấu thống nhất | 120 |
5.4. Ví dụ tính toán kết cấu nhà có nguy cơ nổ bên ngoài | 124 |
Chương 6. Giải pháp trang bị kết cấu an toàn cho nhà công nghiệp khi nổ sự cố bên trong | |
6.1. Giải pháp giảm áp suất dư khi nổ sự cố bên trong | 175 |
6.1.1. Giới thiệu chung | 175 |
6.1.2. Sử dụng vách kính | 176 |
6.1.3. Sử dụng cửa sổ mở | 179 |
6.1.4. Sử dụng tấm mỏi nhẹ hoặc cửa mỏi dễ phá hủy | 180 |
6.2. Xác định diện tích lỗ mở yêu cầu | 181 |
6.3. Ví dụ tính toán một số giải pháp kết cấu an toàn | 186 |
Tài liệu tham khảo | 216 |