Tác giả | Nguyễn Hồng Sơn |
ISBN | 978-604-82-2697-8 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3581-9 |
Khổ sách | 19x27 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2020 |
Danh mục | Nguyễn Hồng Sơn |
Số trang | 319 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nhà tiền chế (Pre-Engineered Building - PEB) được sử dụng cho các công trình xây dựng, như: nhà xưởng, nhà kho, nhà công nghiệp với sức trục nhỏ và trung bình hoặc các nhà nhịp lớn v.v... Các bộ phận chịu lực của chúng gồm: khung ngang, khung đầu hồi, xà gồ và hệ giằng v.v... Theo đó, khung ngang có các dầm và cột cấu tạo từ tiết diện chữ I tổ hợp hàn với chiều cao bản bụng đặc thay đổi tuyến tính, các xà gồ thành mỏng dập nguội và thanh giằng mềm căng trước bằng thép tròn v.v... Một số tài liệu trong nước gọi các dầm và cột như vậy là cấu kiện thon, vát (Web Tapered Members) và được coi như một dạng của kết cấu thép nhẹ.
Cuốn sách “Thiết kế kết cấu thép Nhà tiền chế” được biên soạn dựa trên tài liệu “Nhà với kết cấu khung thép tiết diện thay đổi”[14], của tác giả người Nga Katyuxin V.V., xuất bản năm 2005. Nội dung cuốn sách tập hợp các tài liệu, trên cơ sở các tiêu chuẩn, chỉ dẫn thiết kế kết cấu thép và tài liệu khoa học cũng như nhiều kết quả nghiên cứu riêng của tác giả Katyuxin V.V. Đồng thời, cũng trình bày hàng loạt các vấn đề thực tiễn chưa được đề cập hoặc trình bày chưa đầy đủ trong các tài liệu kỹ thuật. Các vấn đề tồn tại sẽ lần lượt được giải quyết trong các chương.
Đây sẽ là tài liệu chuyên khảo cho các sinh viên, kỹ sư, học viên cao học, các nhà nghiên cứu, các nhà quản lý có liên quan đến lĩnh vực thiết kế, thi công kết cấu thép Nhà tiền chế.
Trang | |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1. Nhà khung với cấu kiện có bản bụng đặc và tiết diện thay đổi | |
1.1. Giới thiệu chung | 5 |
1.2. Ưu điểm và nhược điểm của kết cấu khung | 8 |
1.3. Các dạng kết cấu khung | 8 |
1.4. Các cấu kiện và nút liên kết cơ bản của kết cấu khung | 25 |
Chương 2. Khung ngang với cấu kiện có tiết diện thay đổi | |
2.1. Đặc điểm tính toán nội lực và lựa chọn tiết diện | 33 |
2.2. Cơ sở tính toán, xác định ứng suất và kiểm tra bền tại các điểm đặc trưng của tiết diện | 52 |
2.3. Ổn định cục bộ bản bụng của cấu kiện khung | 62 |
2.4. Cấu kiện thành mỏng của khung | 68 |
2.5. Ổn định tổng thể của kết cấu khung | 78 |
2.6. Liên kết hàn của các cấu kiện khung | 100 |
2.7. Liên kết xà ngang với cột biên | 106 |
2.8. Liên kết chân cột với móng | 120 |
2.9. Cấu tạo và tính toán chân cột để chịu lực xô ngang | 135 |
2.10. Các sườn trong kết cấu khung | 148 |
Chương 3. Liên kết mặt bích giữa các cấu kiện trong khung | |
3.1. Khái quát chung | 158 |
3.2. Các giả thiết tính toán và trạng thái ứng suất ở vùng lân cận mặt bích | 158 |
3.3. Xác định vị trí trục trung hòa của liên kết mặt bích | 163 |
3.4. Xác định chiều dày mặt bích | 170 |
3.5. Điều kiện xuất hiện lực nhổ | 193 |
3.6. Sự làm việc của bu lông trong liên kết mặt bích | 195 |
3.7. Tính toán liên kết mặt bích chịu lực cắt | 210 |
3.8. Biến dạng dư của mối hàn trong liên kết mặt bích | 213 |
3.9. Quy trình thực hành tính toán mặt bích | 219 |
Chương 4. Xà gồ mái và xà gồ tường | |
4.1. Khái quát chung | 229 |
4.2. Xà gồ mái | 243 |
4.3. Xà gồ tường | 260 |
Chương 5. Hệ sườn tường | |
5.1. Khái quát chung | 272 |
5.2. Tính toán cột sườn tường | 273 |
Chương 6. Hệ giằng khung | |
6.1. Phân loại chung | 277 |
6.2. Giải pháp cấu tạo và bố trí giằng | 277 |
6.3. Đặc điểm thiết kế giằng mềm ứng suất trước | 293 |
Phụ lục (Tham khảo). Chiều dài tính toán của cột tiết diện thay đổi | |
trong khung [42] | 306 |
Tài liệu tham khảo | 315 |