Tác giả | Nguyễn Thượng Bằng |
ISBN | 2015-69 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4409-5 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Nguyễn Thượng Bằng |
Số trang | 347 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Môn học Công trình trên tuyến năng lượng là một trong những môn học không thể thiếu đối với sinh viên và kỹ sư tương lai của ngành Thủy lợi - Thủy điện, đặc biệt đối với sinh viên hệ dài hạn tập trung thuộc chuyên ngành Xây dựng công trình thủy, Khoa Công trình thuỷ, Trường Đại học Xây dựng.
Nội dung cơ bản của môn học Công trình trên tuyến năng lượng là nghiên cứu các phương pháp cơ học chất lỏng ứng dụng vào thiết kế các hạng mục công trình dọc tuyến năng lượng của nhà máy thủy điện. Do sự đa dạng, phong phú của các hạng mục công trình nói trên mà độ phức tạp và độ khó của môn học tăng lên đáng kể. Để có thể học tốt môn học, sinh viên và người đọc cần được trang bị tốt các kiến thức liên quan đến thủy lực, thủy lực công trình, hồ chứa, tua bin thủy lực và thiết bị thủy điện. Trong những thập kỷ sáu mươi của thế kỷ trước đến nay, hàng loạt các công trình thủy lợi, thủy điện quy mô lớn, vừa và nhỏ đã và đang được xây dựng trên khắp mọi miền của đất nước. Những kiến thức, công nghệ mới cùng các kinh nghiệm được đúc rút trong quá trình thi công, khai thác các công trình trên đã thôi thúc nhóm tác giả viết cuốn giáo trình "THIẾT KẾ TUYẾN NĂNG LƯỢNG CÔNG TRÌNH THỦY ĐIỆN" để phục vụ tốt hơn nữa nhu cầu học tập của sinh viên và người đọc trong quá trình nghiên cứu của mình.
Từ nội dung cơ bản trên, trong mỗi chương, ngoài các kiến thức về nhiệm vụ, phân loại và cấu tạo của hạng mục công trình, các tác giả đã cập nhật những phương pháp tính mới, các chương trình tự động hóa tính toán. Mỗi chương đều có hình ảnh, thí dụ minh họa và cuối chương là câu hỏi và bài tập phục vụ quá trình thảo luận, tự nghiên cứu của người học.
Lời nói đầu | 3 |
Chữ viết tắt | 5 |
Mở đầu | 9 |
Chương 1. Tính toán thiết kế công trình lấy nước | |
1.1. Nhiệm vụ, yêu cầu và phân loại công trình lấy nước | 11 |
1.2. Các thiết bị ở công trình lấy nước | 15 |
1.3. Công trình lấy nước trên mặt | 22 |
1.4. Công trình lấy nước dưới sâu | 25 |
1.5. Công trình lấy nước đặc biệt | 29 |
1.6. Tính toán thủy lực công trình lấy nước | 32 |
1.7. Thí dụ tính toán | 40 |
1.8. Câu hỏi và bài tập chương 1 | 52 |
Chương 2. Tính toán thiết kế công trình dẫn nước | |
2.1. Nhiệm vụ và phân loại công trình dẫn nước | 55 |
2.2. Công trình kênh dẫn | 57 |
2.3. Tính toán thủy lực kênh tự điều tiết trong trạng thái chảy ổn định không đều | 64 |
2.4. Tính toán thủy lực kênh tự điều tiết trong trạng thái không ổn định | 71 |
2.5. Tính toán thủy lực kênh không tự điều tiết (có đập tràn cuối kênh) | 85 |
2.6. Tính toán kinh tế kênh dẫn | 87 |
2.7. Đường hầm dẫn nước | 90 |
2.8. Tính toán thủy lực đường hầm | 95 |
2.9. Tính toán kinh tế đường hầm | 99 |
2.10. Câu hỏi và bài tập chương 2 | 100 |
Chương 3. Tính toán thiết kế bể lắng cát | |
3.1. Khái niệm chung và phân loại | 101 |
3.2. Một số đặc tính của bùn cát | 103 |
3.3. Lựa chọn loại bể lắng cát và vị trí xây dựng | 114 |
3.4. Cấu tạo và sự làm việc của bể lắng cát | 115 |
3.5. Tính toán bể lắng cát tháo rửa theo chu kỳ | 119 |
3.6. Tính toán bể lắng cát tháo rửa liên tục | 133 |
3.7. Câu hỏi và bài tập chương 3 | 135 |
Chương 4. Tính toán thiết kế bể áp lực | |
4.1. Những vấn đề chung và phân loại bể áp lực | 137 |
4.2. Bố trí tổng thể công trình của bể áp lực | 139 |
4.3. Bể điều tiết ngày trên tuyến năng lượng của trạm thủy điện | 141 |
4.4. Thành phần của bể áp lực | 145 |
4.5. Nguyên lý tính toán bể áp lực | 151 |
4.6. Thí dụ tính toán xác định kích thước bể áp lực và tràn xả thừa | 155 |
4.7. Câu hỏi và bài tập chương 4 | 157 |
Chương 5. Tính toán thiết kế đường ống tua bin | |
5.1. Nhiệm vụ và phân loại đường ống tua bin | 159 |
5.2. Chọn tuyến và bố trí đường ống tua bin | 163 |
5.3. Cấu tạo đường ống thép | 167 |
5.4. Tải trọng tác dụng lên đường ống | 178 |
5.5. Tính toán kết cấu đường ống thép hở | 191 |
5.6. Tính toán kinh tế xác định đường kính ống thép | 201 |
5.7. Tính toán trụ néo và trụ trung gian | 206 |
5.8. Đường ống bê tông cốt thép | 210 |
5.9. Một số thí dụ tính toán | 213 |
5.10. Câu hỏi và bài tập chương 5 | 218 |
Chương 6. Tính toán nước va trong đường ống tua bin | |
6.1. Khái niệm cơ bản về nước va trong đường ống áp lực | 221 |
6.2. Hệ phương trình mắc xích tính toán nước va gián tiếp | 230 |
6.3. Điều kiện ban đầu và điều biên của bài toán nước va | 233 |
6.4. Tính toán nước va gián tiếp trong đường ống đơn giản bằng đồ giải | 237 |
6.5. Tính toán nước va gián tiếp trong đường ống đơn giản bằng giải tích | 241 |
6.6. Tính toán nước va trong đường ống phức tạp | 245 |
6.7. Phân bố áp lực nước va dọc chiều dài đường ống | 253 |
6.8. Biện pháp giảm áp lực nước va | 255 |
6.9. Thí dụ tính toán nước va ở TTĐ | 258 |
6.10. Câu hỏi và bài tập chương 6 | 272 |
Chương 7. Tính toán thiết kế công trình điều áp | |
7.1. Nhiệm vụ, vị trí và nguyên tắc làm việc của công trình điều áp | 273 |
7.2. Phân loại GĐA | 278 |
7.3. Những vấn đề cơ bản trong tính toán thủy lực GĐA | 280 |
7.4. Điều kiện ban đầu và điều kiện biên khi tính toán dao động mực nước trong GĐA | 284 |
7.5. Vấn đề ổn định của hệ thống GĐA | 286 |
7.6. Xác định mực nước trong gđa bằng phương pháp giải tích | 287 |
7.7. Xác định mực nước trong gđa bằng phương pháp đồ giải | 299 |
7.8. Thiết kế GĐA | 303 |
7.9. Câu hỏi và bài tập chương 7 | 316 |
Chương 8. Tính toán đảm bảo điều chỉnh tổ máy | |
8.1. Các quá trình chuyển tiếp của tổ máy khi vận hành nhà máy thủy điện và yêu cầu tính toán đảm bảo điều chỉnh tổ máy | 319 |
8.2. Tính toán độ tăng tốc độ quay khi cắt tải | 325 |
8.3. Chọn thời gian đóng mở tuabin hợp lý trong tính toán đảm bảo | 330 |
8.4. Thí dụ về chọn thời gian đóng mở tuabin hợp lý trong tính toán đảm bảo điều chỉnh tổ máy | 335 |
8.5. Câu hỏi và bài tập chương 8 | 340 |
Tài liệu tham khảo | 341 |