Tác giả | Nguyễn Xuân Trọng |
ISBN điện tử | 978-604-82-5326-4 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Nguyễn Xuân Trọng |
Số trang | 276 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Công trình nổ phá nhỏ, vừa và lớn bao gồm cả thiết kế và thi công là một môn học cho các ngành đường ôtô, đường sắt, xây dựng hầm, thủy lợi, thủy công, thủy điện, khai thác mỏ, khai thác dầu khí... Đây là một môn khoa học rất phong phú và đa dạng. Vì vậy, khi biên soạn cuốn sách này tác giả đã dựa vào đề cương môn học trong Giáo trình xây dựng đường của Bộ môn đường trường Đại học Xảy dựng, đồng thời mở rộng giới thiệu chi tiết thêm phân thiết kê' thi công nổ phá lớn và nổ phá định hướng xây dựng công trình. Ở mỗi phần tính toán thiết kế, chúng tôi còn đưa ra những ví dụ thực tế, kèm theo là những kinh nghiệm nổ phá đã tổng kết của Trung Quốc nói riêng và thê' giới nói chung. Với nội dung khoa học phong phú như vậy, nên cuốn sách có thể dùng làm giáo trình cho các cán bộ giảng dạy ở các trường đại học có môn khoa học này, củng như có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho cán bộ thiết kê' và thi công các công trình xây dựng có liên quan đến nổ phá.
Trang | |
Lời tựa | 3 |
Phần mở đầu | |
A. Phát minh và phát triển thuốc nổ | 5 |
B. Tóm tắt lịch sử xây dựng công trình bằng nổ phá | 5 |
Phần I | |
THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG CÔNG TRÌNH NỔ PHÁ NHỎ VÀ VỪA | |
Chương 1. Công tác khoan lỗ | |
1.1. Khái niệm chung | 10 |
1.2. Các phương pháp khoan lỗ | 11 |
Chương 2. Thuốc nổ, phương pháp gây nổ và vật liệu gây nổ | |
2.1. Thuốc nổ | 26 |
2.2. Phương pháp gây nổ và vật liệu gây nổ | 34 |
Chương 3. Ảnh hưởng của gói thuốc khi nổ đến môi trường đất đá xung quanh và nguyên lý tính toán gói thuốc | |
3.1. Ảnh hưởng của gói thuốc đến môi trường đất đá xung quanh và các loại gói thuốc | 45 |
3.2. Tính toán gói thuốc | 47 |
3.3. Phễu nổ lộ thiên và tác dụng đồng thời của nhiều gói thuốc | 51 |
3.4. Tác dụng tập trung của gói thuốc | 55 |
Chương 4. Các phương pháp nổ phá | |
4.1. Phương pháp lỗ nhỏ (lỗ mìn) | 56 |
4.2. Phương pháp lỗ sâu | 63 |
4.3. Phương pháp nổ khai thác đá tảng làm vật liệu | 68 |
4.4. Phương pháp nổ bầu | 68 |
4.5. Phương pháp hang thuốc | 70 |
4.6. Phương pháp nổ xới thuốc | 71 |
4.7. Nổ phá để đào gốc cây và hạ cây | 72 |
4.8. Nổ phá xây dựng nền đường trên đất bùn | 74 |
4.9. Nổ phá ốp ngoài mặt | 78 |
4.10. Nổ phá dưới nước | 78 |
4.11. Nổ phá các vật thể nóng bỏng (xỉ lò, khối quặng) | 82 |
4.12. Nổ phá trong giếng khoan | 83 |
4.13. Phương pháp nổ phá đào hầm thuốc | 87 |
4.14. Nổ phá chậm mill giây (ms) | 87 |
Phần II | |
NỔ PHÁ LỚN | |
Chương 5: Giới thiệu chung | |
5.1. Phạm vi ứng dụng của nổ phá lớn trong xây dựng nền kinh tế quốc dân | 89 |
5.2. Tính ưu việt của phương pháp nổ phá lớn | 90 |
5.3. Xu thế phát triển của nổ phá lớn | 91 |
Chương 6: Thiết kế nổ phá lớn | |
6.1. Phân loại bao thuốc | 94 |
6.2. Tác dụng nổ phá của bao thuốc đối với chất xung quanh | 95 |
6.3. Nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến tác dụng nổ phá | 95 |
6.4. Lựa chọn công thức và tham số tính toán | 98 |
6.5. Nổ phá bắn tung ở sườn dốc | 105 |
6.6. Nổ phá bắn ra xung quanh | 115 |
6.7. Nổ phá om | 125 |
6.8. Nổ phá định hướng | 126 |
Chương 7: Thiết kế mạng lưói gây nổ | |
7.1. Phương pháp mắc mạng lưới gây nổ bằng kíp điện | 161 |
7.2. Phương pháp gây nổ bằng dây chuyền nổ | 168 |
7.3. Phương pháp gây nổ bằng ống dẫn nổ chất dẻo | 169 |
7.4. Phương pháp gây nổ bằng dây chuyền nổ và kíp nổ tiếp | 170 |
7.5. Ví dụ thực tế thiết kế mạng lưới nổ phá | 172 |
Chương 8: Cự ly an toàn | |
8.1. Quy định về cự ly an toàn chống sóng động đất do nổ phá gây ra | 179 |
8.2. Xác định cự ly an toàn nổ theo | 184 |
8.3. Xác định cự ly an toàn của sóng không khí xung kích | 186 |
8.4. Cự ly an toàn mưởng vụn đất đá bay xa cá biệt | 189 |
Phần III | |
THI CÔNG NỔ PHÁ | |
Chương 9: Thiết kế thi công | |
9.1. Bố trí hiên trường | 192 |
9.2. Thiết kế hầm thuốc | 196 |
9.3. Chuẩn bị đường đào hào (hầm dẫn) | 199 |
9.4. Thiết kế khối gây nổ và lắp thuốc | 201 |
9.5. Thiết kế lấp hầm dẫn | 203 |
9.6. Phòng nước và phòng ẩm cho hầm thuốc | 205 |
Chương 10. Công tác chuẩn bị trước lúc thi công | |
10.1. Công tác chuẩn bị | 207 |
10.2. Đo đạc định vị các hào dẫn và hầm thuốc | 207 |
10.3. Chuẩn bị và lắp đặt máy móc dụng cụ và vật liêu thi công | 209 |
10.4. Tổ chức lực lượng lao động | 210 |
Chương 11. Công tác đào hầm dẫn và hầm thuốc | |
11.1. Đục và nổ lỗ mìn | 214 |
11.2. Thông gió, thoát bụi, thoát nước và chiếu sáng | 214 |
11.3. Công tác che chống tạm thời các hào dẫn | 214 |
Chương 12: Lắp thuốc lấp hầm và nổ phá | |
12.1. Tổ chức thi công và công tác chuẩn bị | 228 |
12.2. Công tác lắp thuốc và lấp hầm | 230 |
12.3. Mắc mạng lưới gây nổ | 235 |
12.4. Tín hiệu cảnh giới và nổ phá | 241 |
12.5. Công tác thu dọn sau khi nổ phá | 244 |
12.6. Kiểm tra và xử lý bao thuốc không nổ | 247 |
Chương 13. Tổng kết kỹ thuật nổ phá | |
13.1. Mục đích, ý nghĩa của công tác tổng kết kỹ thuật | 251 |
13.2. Phương pháp tổng kết kỹ thuật | 251 |
13.3. Nội dung tổng kết kỹ thuật | 253 |
Phụ lục | 256 |
Tài liệu tham khảo | 268 |