Tác giả | Bùi Duy Quỳnh |
ISBN | 2013-thmtd |
ISBN điện tử | 978-604-82-6299-0 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2013 |
Danh mục | Bùi Duy Quỳnh |
Số trang | 213 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trắc địa có một vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân và quốc phòng nói chung, đặc biệt đối với các ngành xây dựng cơ bản, Trắc địa luôn giữ vị trí quan trọng hàng đầu. Những tài liệu, số liệu trắc địa luôn là những cơ sở ban đầu để giải quyết những nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể từ khâu khảo sát thiết kế, quy hoạch, thi công xây dựng cho đến khai thác sử dụng công trình. Để có những số liệu chính xác đó thì không thể thiếu các loại máy trắc địa. Thực hành máy trắc địa là môn học trong chương trình đào tạo các chuyên ngành Trắc địa xây dựng, Địa chính và Trắc địa hạ tầng đô thị thuộc ngành Kỹ thuật Trắc địa của trường Đại học Xây dựng Hà Nội.
Nội dung của cuốn sách cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về máy trắc địa, từ đó có thể hiểu rõ nguyên lý hoạt động của máy, cách sử dụng máy, cách kiểm tra, kiểm nghiệm các điều kiện cơ bản của máy. Đe có thể làm chủ được máy móc, hiểu bản chất quy trình đo, tính đê có được các kết quả đo đạc một cách chính xác nhất.
Cuốn sách Thực hành máy trắc địa được biên soạn gồm các chương như sau:
Chương 1. Ứng dụng quang học trong máy trắc địa.
Chương 2. Máy kinh vĩ.
Chương 3. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy kinh vĩ.
Chương 4. Máy thuỷ bình.
Chương 5. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thuỷ bình và mia.
Cuối tài liệu là phụ lục về các loại máy trắc địa và phụ lục hướng dẫn sử dụng máy trắc địa điện tử LEICA CCR 405.
Lời nói đầu | Trang 3 |
Chương 1. ứng dụng quang học trong máy trắc địa | |
1.1. Gương phẳng, lăng kính, thấu kính | 5 |
1.2. ứng dụng quang học để tự động đưa trục ngắm nằm ngang | 16 |
1.3. Hệ thống lăng kính, thấu kính trong các máy trắc địa | 17 |
Chương 2. Máy kinh vĩ | |
2.1. Nguyên lý cấu tạo máy kinh vĩ | 23 |
2.2. Thao tác đặt giá trị hướng đầu khi đo góc với T100, TI 10 | 50 |
2.3. Quy trình tháo, lắp máy kinh vĩ điện tử T100 | 52 |
Chương 3. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy kinh vĩ | |
3.1. Kiêm tra sơ bộ | 79 |
3.2. Kiểm tra tính năng quang học của máy kinh vĩ | 79 |
3.3. Xác định hệ số phóng đại của ống kính máy kinh vĩ | 79 |
3.4. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh ống thuỷ | 80 |
3.5. Xác định hệ số đo khoảng cách K và hằng số cộng c | 83 |
3.6. Kiểm tra và hiệu chỉnh màng chỉ chữ thập | 83 |
3.7. Kiểm tra và hiệu chỉnh trục ngắm ống kính | 84 |
3.8. Kiểm tra và hiệu chỉnh sai số chỉ tiêu MO | 85 |
3.9. Kiểm tra và hiệu chỉnh trục ngắm bộ phận dọi tâm quang học | 86 |
Chương 4. Máy thuỷ bình | |
4.1. Nguyên lý cấu tạo máy thuỷ bình | 88 |
4.2. Cấu tạo các bộ phận cơ bản của máy thuỷ bình | 90 |
4.3. Cấu tạo mia đo cao | 92 |
4.4. Tháo, lắp một số bộ phận của máy thuỷ bình Na820, Na824, Na828 | 95 |
Chương 5. Kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thuỷ bình và mia | |
5.1. Kiểm tra sơ bộ | 115 |
5. 2. Kiểm tra và hiệu chỉnh ống thuỷ cân máy | 115 |
5.3. Kiểm tra và hiệu chỉnh lưới chỉ chữ thập | 119 |
5.4. Kiểm tra sự ổn định của trục ngắm ống kính khi điều quang | 120 |
5.5. Xác định sai số tự điều chỉnh (máy thuỷ bình tự động) | 122 |
5.6. Kiểm tra độ chính xác của trục ngắm khi điều chỉnh tiêu cự | 124 |
5.7. Kiểm tra sơ bộ chất lượng của mia | 125 |
5.8. Xác định hằng số k của cặp mia | 126 |
5.9. Kiểm nghiệm mặt đáy mia có vuông góc với trục đứng của mia | 126 |
5.10. Xác định độ võng của mia | 127 |
Phụ lục 1: Máy trắc địa | 128 |
Phụ lục 2 : Hướng dẫn sử dụng máy TĐĐT Leica TCR405 | 164 |
Tài liệu tham khảo | 208 |