Tác giả | Nguyễn Công Khanh-Nguyễn Hoàng Nam |
Nhà xuất bản | Nhà xuất bản Y học |
ISBN | 978-604-66-5744-6 |
Khổ sách | 16 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2022 |
Danh mục | Nguyễn Công Khanh-Nguyễn Hoàng Nam |
Số trang | 1064 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Biểu hiện lâm sàng bệnh lý ở trẻ em rất phức tạp, một bệnh thường biểu hiện bằng nhiều triệu chứng, ngược lại một triệu chứng có thể là biểu hiện của nhiều bệnh, do đó trước một trẻ bị bệnh đôi khi khó có ngay hướng chẩn đoán đúng nếu như không có phương pháp lâm sàng tốt. Mặt khác, nhiều trẻ đến khám bệnh ở tình trạng cấp cứu, cần điều trị sớm, nên cần có phương pháp tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhanh.
Để góp phần nâng cao chất lượng thực hành lâm sàng Nhi khoa, chúng tôi cố gắng biên soạn cuốn sách Tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhi khoa, hy vọng sẽ chia sẻ những kinh nghiệm về phương pháp chẩn đoán và điều trị với các đồng nghiệp.
Trong cuốn sách, chúng tôi muốn thống nhất phương pháp, đi từ các triệu chứng, hội chứng, rồi tiếp cận dần đến chẩn đoán xác định, chẩn đoán nguyên nhân bệnh và phương pháp điều trị, bằng lâm sàng là chính, kết hợp với các xét nghiệm thăm dò cần và đủ. Mỗi bài đều có năm phần chính: (1) Định nghĩa, (2) Nguyên nhân, (3) Phương pháp tiếp cận chẩn đoán, (4) Tiếp cận điều trị, và (5) Lưu đồ tiếp cận chẩn đoán, điều trị. Lưu đồ tiếp cận chẩn đoán và điều trị là những hướng dẫn thực hành rất dễ thực hiện, có thể áp dụng ở mọi tuyến điều trị, rất hữu ích.
Khác với các sách bệnh học, sử dụng phương pháp mô tả là chính, sách Tiếp cận chẩn đoán và điều trị nhi khoa này, chúng tôi muốn kết hợp các kiến thức về bệnh học qua y văn quốc tế với kinh nghiệm hành nghề nhiều năm đưa ra phương pháp hướng dẫn thực hành, từ cách phát hiện triệu chứng, đến cách chẩn đoán, đánh giá mức độ bệnh và điều trị, phù hợp các tuyến chữa bệnh và trình độ nghề nghiệp.
Sách xuất bản lần thứ ba này được cập nhật, bổ sung nhiều tiến bộ mới, gồm 19 phần, 183 bệnh lý nhi khoa thường gặp với 190 lưu đồ thực hành.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi cố gắng cập nhật các tiến bộ khoa học kỹ thuật, đồng thời chú trọng tính thực hành và thực tiễn, song chắc chắn còn hạn chế, rất mong các đồng nghiệp, độc giả góp ý.
Tôi xin trân trọng cảm ơn NHà XUấT BảN Y HọC, nhà xuất bản có truyền thống trên 60 năm có uy tín và chất lượng cao, đã luôn luôn hỗ trợ xuất bản các tác phẩm của Tôi trong hơn 50 năm qua, từ 1967 đến nay.
Xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp và độc giả.
Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2021
Nguyễn Công Khanh
| Trang |
Lời giới thiệu Lời nói đầu | 3 5 |
Phần 1: Mở đầu | 15 |
Phương pháp tiếp cận chẩn đoán và điều trị | 16 |
Phần 2: Bệnh Lý sơ sinh | 23 |
Đánh giá, hồi sức sơ sinh tại phòng đẻ | 24 |
Suy hô hấp sơ sinh | 29 |
Vàng da sơ sinh | 35 |
Thiếu máu sơ sinh | 41 |
Xuất huyết sơ sinh | 44 |
Giảm tiểu cầu sơ sinh | 48 |
Nhiễm khuẩn sơ sinh | 53 |
Viêm ruột hoại tử sơ sinh | 58 |
Co giật sơ sinh | 63 |
Phần 3: rối loạn tăng trưởng, phát triển và hành vi | 70 |
Chậm tăng trưởng ở trẻ nhỏ | 71 |
Tầm vóc thấp | 76 |
Chậm phát triển ở trẻ nhỏ | 80 |
Rối loạn phổ tự kỷ | 86 |
Rối loạn tăng động giảm chú ý | 91 |
Rối loạn giấc ngủ | 96 |
Đái dầm | 102 |
Phần 4: Bệnh tiêu hóa | 108 |
Tiêu chảy cấp | 109 |
Tiêu chảy mạn tính | 118 |
Đau bụng cấp | 127 |
Đau bụng mạn tính | 134 |
Bệnh loét tiêu hóa | 142 |
Bệnh Crohn | 146 |
Viêm loét đại tràng | 151 |
Polyp tiêu hóa | 155 |
Vàng da | 161 |
Gan to | 167 |
Chẩn đoán cổ trướng | 172 |
Nôn (trớ) | 177 |
Trào ngược dạ dày - thực quản | 184 |
Táo bón | 189 |
Xuất huyết tiêu hóa | 196 |
Nôn máu | 200 |
Phân máu | 205 |
Chẩn đoán khối ở bụng | 210 |
Viêm tụy cấp | 215 |
Phần 5: dinh dưỡng | 221 |
Suy dinh dưỡng | 222 |
Béo phì | 226 |
Tăng lipid máu | 230 |
Dị ứng thức ăn và sữa bò | 233 |
Dinh dưỡng cho trẻ có khó khăn về nuôi ăn | 240 |
Phần 6: Bệnh tuần hoàn | 245 |
Sốc | 246 |
Ngất | 251 |
Đau ngực | 255 |
Tiếng thổi ở tim | 261 |
Chứng xanh tím | 268 |
Cao huyết áp | 275 |
Chẩn đoán bệnh tim bẩm sinh có tím | 285 |
Suy tim sung huyết | 294 |
Phản vệ | 301 |
Sốt thấp khớp | 306 |
Bệnh Kawasaki | 313 |
Nhịp tim chậm | 318 |
Nhịp nhanh trên thất | 322 |
Phần 7: Bệnh hô hấp | 329 |
Ho cấp tính và bệnh hô hấp | 330 |
Ho kéo dài hay tái diễn | 334 |
Ho máu | 339 |
Thở rít | 345 |
Thở khò khè | 353 |
Ngừng thở | 360 |
Xanh tím do bệnh phổi/suy hô hấp | 364 |
Viêm phổi | 368 |
Viêm tiểu phế quản | 376 |
Hen | 382 |
Phần 8: Bệnh tai - mũi - họng | 396 |
Viêm tai giữa cấp | 397 |
Viêm tai giữa cấp tái diễn | 402 |
Viêm tai giữa có tràn dịch | 404 |
Viêm tai giữa mủ mạn tính | 407 |
Viêm mũi dị ứng | 409 |
Thở ngáy/Phì đại dạng hạch | 415 |
Đau họng/Viêm họng/Viêm amidan | 419 |
Viêm xoang | 425 |
Viêm xương chũm | 431 |
Sưng/Viêm tuyến mang tai | 434 |
Phần 9: Bệnh huyết học | 440 |
Thiếu máu | 441 |
Giảm toàn bộ huyết cầu | 452 |
Thiếu máu tan máu | 457 |
Hemoglobin niệu | 460 |
Thalassemia | 464 |
Tăng hồng cầu | 470 |
Giảm bạch cầu trung tính | 474 |
Tăng bạch cầu | 480 |
Tăng bạch cầu ưa eosin | 484 |
Xuất huyết | 489 |
Giảm tiểu cầu | 497 |
Tăng tiểu cầu | 505 |
Rối loạn chức năng tiểu cầu | 511 |
Điều trị chảy máu do hemophilia | 517 |
Đông máu trong mạch rải rác | 521 |
Huyết khối tĩnh mạch | 526 |
Lách to | 530 |
Hạch bạch huyết to | 534 |
Bệnh hạch cổ | 540 |
Methemoglobin máu | 546 |
Phần 10: Bệnh thận - tiết niệu - sinh dục | 555 |
Đánh giá ban đầu bệnh thận cấp và mạn tính | 556 |
Protein niệu | 559 |
Tiểu tiện máu | 563 |
Phù | 569 |
Viêm cầu thận cấp | 574 |
Hội chứng thận hư | 580 |
Nhiễm khuẩn đường tiểu | 587 |
Suy thận cấp | 597 |
Sưng, đau ở bìu | 605 |
Tinh hoàn không xuống bìu | 609 |
Đau kinh | 613 |
Mất kinh | 616 |
Chảy máu âm đạo bất thường | 622 |
Phần 11: Bệnh nội tiết - chuyển hóA | 628 |
Dậy thì muộn | 629 |
Dậy thì sớm ở trẻ trai | 634 |
Dậy thì sớm ở trẻ gái | 639 |
Mơ hồ giới tính | 644 |
Hạ đường huyết | 651 |
Hạ natri huyết | 660 |
Hạ kali huyết | 667 |
Hạ calci huyết | 672 |
Tăng đường huyết | 677 |
Tăng natri huyết | 684 |
Tăng kali huyết | 689 |
Tăng calci huyết | 693 |
Nhiễm toan chuyển hóa | 698 |
Phần 12: Bệnh thần kinh | 704 |
Phù nóo | 705 |
Co giật | 711 |
Hôn mê | 717 |
Đau đầu | 725 |
Rối loạn động tác (Mất điều hòa, loạn trương lực, múa giật) | 731 |
Bại và liệt ở trẻ em | 737 |
Phần 13: Bệnh MắT | 744 |
Viêm kết mạc/Mắt đau, đỏ | 745 |
Viêm mô tế bào hay áp xe hốc mắt | 752 |
Viêm mô tế bào quanh hốc mắt | 755 |
Lác mắt | 758 |
Phần 14: Bệnh da | 763 |
Chẩn đoán tổn thương da | 764 |
Viêm da | 781 |
Viêm nang bó (Trứng cá) | 784 |
Mụn nước và bọng nước | 787 |
Phần 15: bệnh khớp - xương | 793 |
Viêm khớp | 794 |
Viêm khớp dạng thấp thiếu niên | 799 |
Viêm khớp nhiễm khuẩn | 807 |
Viêm xương - tủy | 813 |
Phần 16:nhiễm khuẩn | 820 |
Sốt ở trẻ dưới 3 tháng tuổi | 821 |
Sốt ở trẻ từ 3 - 36 tháng tuổi | 828 |
Sốt có phát ban, đỏ mắt | 835 |
Sốt kéo dài chưa rõ nguyên nhân | 840 |
Nhiễm khuẩn thường xuyên | 846 |
Viêm màng nóo cấp | 855 |
Viêm gan | 863 |
Nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người và hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải | 872 |
Lao | 884 |
Nhiễm khuẩn Dengue | 891 |
Sởi | 897 |
Sốt rét | 904 |
Thương hàn | 910 |
Phần17: Ung thư | 917 |
Tiếp cận chẩn đoán ung thư trẻ em | 918 |
Tiếp cận trẻ nghi lơxêmi | 924 |
Khối u trung thất | 928 |
Khối u trong ổ bụng | 931 |
Khối u chậu hông | 936 |
Khối mô mềm | 940 |
Tổn thương xương | 944 |
U nóo | 948 |
U vùng tủy sống | 954 |
Hội chứng phân giải u | 957 |
Hội chứng tĩnh mạch chủ trên | 960 |
Sốt giảm bạch cầu trung tính | 964 |
Theo dõi biến chứng muộn ở trẻ ung thư | 968 |
Phần 18: Ngộ độc | 975 |
Tiếp cận chẩn đoán và xử trí ngộ độc cấp | 976 |
Ngộ độc acetaminophen | 986 |
Ngộ độc Ibuprofen | 990 |
Ngộ độc salicylate | 993 |
Ngộ độc carbon monoxide | 998 |
Ngộ độc chì | 1003 |
Ngộ độc sắt | 1008 |
Phần 19: chấn thương | 1012 |
Cấp cứu cơ bản trước bệnh viện | 1013 |
Chấn thương đầu | 1017 |
Chấn thương bụng | 1025 |
Chấn thương chi trên | 1029 |
Góy xương chi trên | 1032 |
Chấn thương bàn tay | 1036 |
Chấn thương chi dưới | 1039 |
Chấn thương mắt | 1043 |
Chấn thương răng và miệng | 1047 |
Chấn thương tai, mũi, họng | 1050 |
Bỏng | 1054 |
Vết thương do bị cắn | 1057 |