Tác giả | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
ISBN | 978-604-82-1662-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3699-1 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2016 |
Danh mục | Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng |
Số trang | 223 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Tiêu chuẩn châu Âu (Eurocodes) là hệ thống gồm 10 bộ tiêu chuẩn về thiết kế kết cấu công trình cùng với trên 100 tiêu chuẩn khác về thi công, thí nghiệm, quản lý chất lượng, … do Uỷ ban châu Âu về tiêu chuẩn hoá ban hành để thống nhất áp dụng kể từ năm 2010 trong Liên minh châu Âu EU. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Eurocodes là loại trừ những rào cản kỹ thuật trong thiết kế xây dựng giữa các nước thành viên trong EU. Tiêu chuẩn châu Âu cũng đã được nhiều Quốc gia ngoài EU đặc biệt quan tâm, trong đó có thể kể đến Nga, Ucraina, Bungari, Nhật Bản, Trung Quốc, Malaysia, Singapore, một số Quốc gia vùng Caribe và Việt Nam. Áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu đem lại các lợi ích: 1 Đưa ra những tiêu chí và phương pháp thiết kế chung nhằm đáp ứng các yêu cầu về độ bền, ổn định, khả năng chịu lửa và tuổi thọ công trình; 2 Đưa ra cách hiểu thống nhất về thiết kế giữa chủ đầu tư, người thiết kế, nhà thầu, nhà quản lý... 3 Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dịch vụ xây dựng giữa các Quốc gia, thương mại các sản phẩm xây dựng; 4 Là cơ sở thống nhất cho việc nghiên cứu và phát triển công nghiệp xây dựng; 5 Cho phép tạo ra những công cụ hỗ trợ thiết kế và phần mềm thiết kế chung; 6 Tăng cường sự hợp tác chặt chẽ giữa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động xây dựng.
Ở Việt Nam, từ những năm 2001 - 2003, lãnh đạo Bộ Xây dựng đã chỉ đạo thực hiện đề tài khoa học công nghệ cấp Nhà nước "Nghiên cứu xây dựng đồng bộ hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đến năm 2010 theo hướng đổi mới, hội nhập" do Thứ trưởng GS.TSKH Nguyễn Văn Liên làm chủ nhiệm. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu của đề tài, Bộ Xây dựng đã có chủ trương nghiên cứu và áp dụng các tiêu chuẩn châu Âu trong lĩnh vực kết cấu, nền móng và vật liệu xây dựng. Nhiều đơn vị trong ngành xây dựng đã tham gia chuyển dịch tiêu chuẩn châu Âu và một số tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam đã được biên soạn trên cơ sở tham khảo Eurocodes. Đến nay việc chuyển dịch hầu hết các tiêu chuẩn châu Âu đã được hòan thành.
Trong bối cảnh nước ta hội nhập ngày càng sâu hơn vào nền kinh tế thế giới, việc áp dụng hệ thống tiêu chuẩn châu Âu trong thiết kế xây dựng sẽ góp phần dỡ bỏ rào cản kỹ thuật và thúc đẩy quá trình hội nhập của ngành Xây dựng với các nước trong khu vực và thế giới. Nhằm mục tiêu nêu trên, Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng - Bộ Xây dựng xin giới thiệu các bản dịch của một số tiêu chuẩn EUROCODE sang tiếng Việt để các cơ quan quản lý, các đơn vị và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng tham khảo và áp dụng.
Trang | |
Lời giới thiệu | 3 |
Chương 1: Khái quát | |
1.1 Phạm vi | 5 |
1.2 Tài liệu viện dẫn | 7 |
1.3 Các giả thiết | 9 |
1.4 Phân biệt giữa nguyên tắc và quy định áp dụng | 9 |
1.5 Các định nghĩa | 10 |
1.6 Kết quả thí nghiệm và giá trị dẫn xuất | 12 |
1.7 Mối liên hệ giữa tiêu chuẩn này và EN 1997-1 | 13 |
1.8 Ký hiệu và đơn vị | 14 |
Chương 2. Lập đề cương khảo sát đất nền | |
2.1 Mục tiêu | 18 |
2.2 Trình tự khảo sát đất nền | 22 |
2.3 Khảo sát sơ bộ | 22 |
2.4 Khảo sát phục vụ thiết kế | 23 |
2.5 Kiểm tra và quan trắc | 33 |
Chương 3: Lấy mẫu đất, đá, và quan trắc nước ngầm | |
3.1 Tổng quát | 35 |
3.2 Lấy mẫu bằng cách khoan | 35 |
3.3 Lấy mẫu bằng phương pháp đào | 35 |
3.4 Lấy mẫu đất | 35 |
3.5 Lấy mẫu đá | 38 |
3.6 Quan trắc nước trong đất và đá | 40 |
Chương 4: Thí nghiệm đất và đá ngoài hiện trường | |
4.1 Tổng quát | 44 |
4.2 Các yêu cầu chung | 45 |
4.3 Thí nghiệm xuyên côn (CPT) và thí nghiệm xuyên | |
có đo áp lực nước lỗ rỗng (CPTU) | 46 |
4.4 Các thí nghiệm nén ngang màng trụ mềm (PMT) | 50 |
4.5 Thí nghiệm dilatometer mềm (FDT) | 54 |
4.6 Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) | 56 |
4.7 Thí nghiệm xuyên động (Dynamic probing test - DP) | 58 |
4.8 Thí nghiệm xuyên trọng lượng (Weight sounding test - WST) | 61 |
4.9 Thí nghiệm cắt cánh ngoài hiện trường (Field vane test - FVT) | 63 |
4.10 Thí nghiệm dilatometer (DMT) | 64 |
4.11 Thí nghiệm tấm nén phẳng (PLT) | 66 |
Chương 5: Thí nghiệm đất và đá trong phòng thí nghiệm | |
5.1 Tổng quát | 69 |
5.2 Các yêu cầu chung đối với thí nghiệm trong phòng | 69 |
5.3 Chuẩn bị mẫu đất thí nghiệm | 70 |
5.4 Chuẩn bị mẫu đá thử | 71 |
5.5 Thí nghiệm phân loại, nhận dạng và mô tả đất | 73 |
5.6 Thí nghiệm tính chất hóa học của đất và nước dưới đất | 78 |
5.7 Thí nghiệm chỉ số sức kháng của đất | 83 |
5.8 Thí nghiệm sức kháng của đất | 84 |
5.9 Thí nghiệm tính nén lún và biến dạng của đất | 90 |
5.10 Thí nghiệm đầm chặt đất | 93 |
5.11 Thí nghiệm tính thấm của đất | 95 |
5.12 Các thí nghiệm phân loại đá | 97 |
5.13 Thí nghiệm độ trương nở của đá | 100 |
5.14 Thí nghiệm sức kháng của đá | 104 |
Chương 6. Báo cáo khảo sát nền đất | |
6.1 Những yêu cầu chung | 111 |
6.2 Trình bày các thông tin địa kỹ thuật | 111 |
6.3 Đánh giá các thông tin địa kỹ thuật | 112 |
6.4 Thiết lập các giá trị dẫn xuất | 114 |
Phụ lục A: Danh mục các kết quả thí nghiệm | |
theo các tiêu chuẩn thí nghiệm địa kỹ thuật | 115 |
Phụ lục B: Kế hoạch khảo sát địa kỹ thuật | 119 |
Phụ lục C: Ví dụ về xác định áp lực nước ngầm | |
dựa trên mô hình và dựa trên quan trắc dài hạn | 127 |
Phụ lục D: Thí nghiệm xuyên tĩnh và xuyên tĩnh áp điện | 129 |
Phụ lục E: Thí nghiệm nén ngang (PMT) | 140 |
Phụ lục F: Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) | 146 |
Phụ lục G: Thí nghiệm xuyên động (DP) | 150 |
Phụ lục H: Thí nghiệm xuyên trọng lượng (WST) | 154 |
Phụ lục I: Thí nghiệm cắt cánh ngoài hiện trường (FVT) | 156 |
Phụ lục J: Thí nghiệm dilatometer phẳng – ví dụ | |
về tương quan giữa Eoed và kết quả thí nghiệm DMT | 161 |
Phụ lục K: Thí nghiệm tấm nén phẳng (PLT) | 162 |
Phụ lục L: Thông tin chi tiết về công tác chuẩn bị | |
các mẫu đất thí nghiệm | 165 |
Phụ lục M: Thông tin chi tiết về các thí nghiệm | |
phân loại, nhận dạng và mô tả đất | 173 |
Phụ lục N: Thông tin chi tiết về thí nghiệm hóa học cho đất | 177 |
Phụ lục O: Thông tin chi tiết về thí nghiệm | |
xác định chỉ tiêu độ bền của đất | 182 |
Phụ lục P: Thông tin chi tiết về thí nghiệm sức kháng của đất | 183 |
Phụ lục Q: Thông tin chi tiết về thí nghiệm tính nén lún của đất | 186 |
Phụ lục R: Thông tin chi tiết về thí nghiệm đầm | 188 |
Phụ lục S: Thông tin chi tiết về thí nghiệm hệ số thấm của đất | 190 |
Phụ lục T: Chuẩn bị mẫu cho thí nghiệm đá | 192 |
Phụ lục U: Thí nghiệm phân loại đá | 194 |
Phụ lục V: Thí nghiệm độ trương nở của vật liệu đá | 196 |
Phụ lục W: Thí nghiệm xác định độ bền của vật liệu đá | 198 |
Phụ lục X: Tài liệu tham khảo | 203 |