Tác giả | Trần Mạnh Tuân |
ISBN | 978-604-82-0821-9 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4259-6 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2015 |
Danh mục | Trần Mạnh Tuân |
Số trang | 270 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Viện Bê tông Hoa Kỳ (ACI) là cơ quan phi chính phủ được thành lập với sự bảo trợ của các tổ chức thành viên liên quan đến sản xuất vật liệu, tính toán thiết kế và xây dựng các công trình bê tông trong nước và quốc tế. Mục tiêu của ACI là cung cấp kiến thức và thông tin để có thể sử dụng tốt nhất vật liệu bê tông trong xây dựng và đảm bảo chiến lược phát triển về mọi mặt, đáp ứng nhu cầu của các ngành kinh tế có liên quan.
Các hoạt động của ACI đều dựa trên các tiêu chí về hiệu quả cho xã hội; uy tín trách nhiệm; sự phát triển về chuyên môn; sự nhất trí và gắn bó giữa các thành viên trong đại gia đình những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực khoa học vật liệu bê tông.
ACI là tổ chức của cộng đồng các chuyên gia và các tổ chức xây dựng nhằm phát triển, chia sẻ và phổ biến lý thuyết và kinh nghiệm thực tế cần thiết cho việc sử dụng loại vật liệu phổ biến nhất trong xây dựng các công trình.
Việc áp dụng các điều luật nêu ra trong tiêu chuẩn ACI 318 tương đối phức tạp. Mỗi lần thay đổi tiêu chuẩn thiết kế, nhiều lớp tập huấn được mở để hướng dẫn áp dụng cho các kỹ sư thiết kế kết cấu bê tông. Để có tài liệu tham khảo trong hướng dẫn và trợ giúp công tác thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, ngoài những giáo trình về bê tông cốt thép giảng dạy trong các trường đại học và các khoá cao học, nhiều tài liệu đã được biên soạn kèm theo tiêu chuẩn hiện hành như Sổ tay thiết kế của Viện bê tông Hoa Kỳ (ACI), Sách hướng dẫn thiết kế của Hội xi măng Portlant (PCA), Sổ tay thiết kế của Viện thép dùng cho bê tông (CRSI).
Thực tế áp dụng các tài liệu cho thấy còn phải tiếp tục hoàn thiện các nội dung và hình thức để có thể mang lại hiệu quả cao hơn, dễ dàng và tiện lợi hơn trong sử dụng. Những nội dung chi tiết liên quan đến tiêu chuẩn ACI 318-02 sẽ được lần lượt trình bày trên cơ sở các kiến thức đã quen thuộc với các kỹ sư xây dựng ở Việt Nam.
MỤC LỤC
Lời giới thiệu và mở đầu | 3 |
1. GIỚI THIỆU TIÊU CHUẨN ACI 318-02 | 7 |
1.1. ACI và hệ thống các tiêu chuẩn về bê tông của ACI | 7 |
1.2. Tiêu chuẩn ACI 318-02 và những thay đổi so với ACI 318-99 | 8 |
1.3. Thực tế áp dụng các tiêu chuẩn ACI 318 | 10 |
2. CƠ SỞ TÍNH TOÁN KẾT CẤU BÊ TÔNG CỐT THÉP | |
2.1. Phương pháp tính toán | 12 |
2.2. Các giả thiết của phương pháp tính toán theo cường độ của ACI 318 | 13 |
2.3. Các hệ số tải trọng và hệ số giảm độ bền | 14 |
2.4. Vật liệu dùng cho kết cấu bê tông cốt thép | 18 |
2.5. Đặc trưng cơ lý của bê tông | 18 |
2.6. Đặc trưng cơ lý của cốt thép | 19 |
2.7. Các loại hàm lượng thép dùng trong tính toán | 20 |
2.8. Chuyển đổi đơn vị trong tính toán | 20 |
3. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU MÔ MEN UỐN | 23 |
3.1. Giới thiệu chung | 23 |
3.2. Các trường hợp phá hoại của cấu kiện chịu uốn | 25 |
3.3. Tính toán tiết diện chữ nhật cốt đơn | 28 |
3.4. Tiết diện chữ nhật cốt kép | 37 |
3.5. Tiết diện chữ T cốt đơn | 49 |
3.6. Tiết diện chữ T cốt kép | 58 |
3.7. Các tiết diện khác được tính như tiết diện chữ T | 63 |
3.8. Các tiết diện đặc biệt khác | 64 |
4. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU LỰC CẮT | 68 |
4.1. Ứng suất trong dầm đồng chất | 68 |
4.2. Ứng suất trong dầm không đồng chất | 69 |
4.3. Dầm bê tông cốt thép không có thép xiên đai | 70 |
4.4. Khả năng chịu lực cắt của bê tông | 72 |
4.5. Khả năng chịu lực cắt của thép đai | 72 |
4.6. Quy trình tính toán thép đai | 74 |
4.7. Các ví dụ tính toán | 75 |
4.8. Dầm cao - sự kết hợp giữa mô men uốn và lực cắt | 80 |
4.9. Mô hình chống - giằng (strut and tie) đối với các vùng không liên tục | 89 |
5. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU MÔ MEN XOẮN | 100 |
5.1. Nguyên lý tính toán | 100 |
5.2. Xoắn thuần tuý trong cấu kiện bê tông | 102 |
5.3. Cấu kiện bê tông cốt thép chịu xoắn | 105 |
5.4. Tính toán dầm bê tông cốt thép chịu tác dụng đồng thời của mô men xoắn, | |
mô men uốn và lực cắt theo tiêu chuẩn ACI 318-02 | 108 |
5.5. Các ví dụ tính toán | 114 |
6. TÍNH TOÁN CẤU KIỆN CHỊU LỰC DỌC VÀ MÔ MEN UỐN | 126 |
6.1. Cấu kiện chịu lực dọc lệch tâm - Tác dụng đồng thời của mô men và lực dọc | 126 |
6.2. Phân loại cột bê tông cốt thép | 127 |
6.3. Tính toán khả năng chịu lực của cột ngắn chịu nén đúng tâm | 129 |
6.4. Tính toán khả năng chịu lực của cột ngắn chịu nén lệch tâm | 131 |
6.5. Các trường hợp đặc biệt khác của cột ngắn chịu nén lệch tâm | 145 |
6.6. Tính toán gần đúng theo công thức của Whitney | 149 |
6.7. Biểu đồ tương tác mô men - lực dọc của cấu kiện chịu nén lệch tâm | 155 |
6.8. Quy trình thiết kế cột ngắn | 162 |
6.9. Một số yêu cầu cấu tạo | 164 |
6.10. Một số ví dụ bằng số thiết kế và kiểm tra cường độ cột ngắn | 165 |
6.11. Trạng thái giới hạn của cột mảnh do mất ổn định | 172 |
6.12. Tính toán mô men tăng thêm trong cột mảnh | 175 |
6.13. Quy trình tính toán cột mảnh (cột dài) | 179 |
7. TÍNH TOÁN ĐỘ VÕNG VÀ KHE NỨT | 187 |
7.1. Ý nghĩa của việc tính toán độ võng | 188 |
7.2. Đặc tính biến dạng độ võng của dầm | 188 |
7.3. Độ võng do tải trọng tác dụng dài hạn | 194 |
7.4. Độ võng giới hạn cho phép | 195 |
7.5. Tính toán độ võng | 196 |
7.6. Độ võng của dầm liên tục | 199 |
7.7. Khe nứt trong cấu kiện chịu uốn | 210 |
PHỤ LỤC | |
A- Các bài báo liên quan đến ACI 318-02 | 214 |
I. ACI 318-02 in PRACTICE: Strength reduction factors and reinforcement | 214 |
II. ACI 318-02 in practice: Design and Analysis for Flexural Members | 223 |
B- Thuật ngữ bê tông theo ACI 318-02 | 231 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 268 |