Tác giả | Tổng Công ty tư vấn Xây dựng Việt Nam |
ISBN | 2014-45 |
ISBN điện tử | 978-604-82-3447-8 |
Khổ sách | 19 x 26,5 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2014 |
Danh mục | Tổng Công ty tư vấn Xây dựng Việt Nam |
Số trang | 126 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Nhà ở chung cư trong đô thị phân khúc giá thấp (giá bán dưới 15 triệu), bao gồm cả nhà ở Xã hội hiện đang là mối quan tâm của Nhà nước, của người lao động và của thị trường bất động sản. Người lao động có nhu cầu thực sự mua nhà để ở đến nay đã có nhiều lựa chọn hơn khi quyết định mua nhà. Nhà ở phải thỏa mãn các tiêu chí của họ, bao gồm vị trí, chất lượng căn hộ, chất lượng môi trường ở và đặc biệt là giá bán căn hộ phù hợp với khả năng chi trả và có tính cạnh tranh giữa các dự án tương đương cùng phân khúc. Do có tính cạnh tranh thực sự, các giải pháp hạ cấp chất lượng để hạ giá bán căn hộ đến nay đã không được thị trường chấp nhận nữa.
Vì vậy, bên cạnh sự hỗ trợ về cơ chế chính sách của Nhà nước đối với nhà ở xã hội, chủ đầu tư, tư vấn thiết kế và nhà thầu thi công các dự án nhà ở chung cư trong đô thị phân khúc giá thấp cần có các giải pháp để sản xuất ra quỹ nhà ở có chất lượng đảm bảo theo tiêu chuẩn kỹ thuật, đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường nhưng với giá thành phải có tính cạnh tranh, phù hợp với sức mua thực sự của người lao động có nhu cầu mua nhà để ở.
VNCC với tư cách là nhà tư vấn đã có nhiều kinh nghiệm thiết kế nhà ở lâu đời từ Viện Thiết kế Nhà ở. Gần đây VNCC đã thực hiện thành công một số dự án nhà chung cư phân khúc giá thấp trong đô thị. Với triết lý:
“ Các giải pháp tối ưu hóa thiết kế là chìa khóa thành công”
Chúng tôi cho rằng tối ưu hóa là việc tìm được giải pháp cân bằng tốt nhất giữa các tiêu chí về lựa chọn quy mô đầu tư, quy hoạch bố trí tổng mặt bằng, lựa chọn phương án thiết kế và lựa chọn vật liệu với tiêu chí hạ giá thành, để đảm bảo sản phẩm có giá bán cũng như chất lượng cạnh tranh.
Đặt vấn đề | 7 |
Tóm tắt nội dung | |
I. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu | 8 |
II. Mục đích, mục tiêu | 8 |
III. Phương pháp luận | 8 |
Phần I. Xác định vị trí tối ưu | 11 |
Phần II. quy hoạch kiến trúc | |
I. Hệ thống húa những nội dung yêu cầu tối thiểu trong quy chuẩn Việt Nam | 23 |
II. Khuyến cáo những giải pháp thiết kế để đạt yêu cầu tối ưu hóa | 23 |
2.1. Quy hoạch | 23 |
2.2. Kiến trúc công trình | 31 |
2.3. Giải pháp nâng cao hiệu suất kinh doanh | 36 |
2.4. Giải pháp thiết kế bên trong căn hộ tối ưu | 37 |
III. Danh mục các vật liệu, vật tư, thiết bị khuyến cáo áp dụng đạt hiệu quả | |
mỹ quan và kinh tế | |
3.1. Vật liệu thô | 40 |
3.2. Vật liệu hoàn thiện | 41 |
IV. Ví dụ tham khảo: thiết kế nhà ở chung cư xã hội Đặng Xá 2 | 42 |
Phần III. Kết cấu | |
I. Phân tích giải pháp tổng thể | 45 |
1.1. Quy mô | 45 |
1.2. Thông số hình học | 46 |
II. Phân tích yếu tố vật liệu | 47 |
2.1. Vật liệu chịu lực | 47 |
2.2. Vật liệu bao che, ngăn chia | 48 |
III. Phân tích kết cấu móng | 49 |
3.1. Móng nông | 49 |
3.2. Móng cọc | 52 |
IV. Phân tích kết cấu thân nhà | 58 |
4.1. Một số đặc điểm cơ bản | 58 |
4.2. Giải pháp kết cấu tổng thể | 59 |
4.3. Giải pháp kết cấu sàn | 60 |
4.4. Cột, vách | 62 |
4.5. Dầm | 63 |
V. Một số giải pháp công nghệ mới | 64 |
5.1. Sàn bê tông ứng suất trước (BTƯST) | 64 |
5.2. Sàn rỗng bubble-deck (sàn búng) | 65 |
5.3. Sàn panel (ứng suất trước) | 68 |
5.4. So sánh sàn truyền thống và sàn ứng dụng cụng nghệ mới | 72 |
Phần IV. Cơ điện | |
4.1. Hệ thống cấp điện | 75 |
4.2. Hệ thống cấp thoát nước | 82 |
4.3. Hệ thống chữa cháy | 86 |
4.4. Hệ thống điều hàa không khí và thông gió | 88 |
Phần V. Quản lý chi phí xây dựng công trình | |
5.1. Các bước nghiên cứu | 97 |
5.2. Cơ sở dữ liệu | 97 |
5.3. Thống kê thành phần chi phớ trong suất chi phí xây dựng công trình | 98 |
5.4. Phân tích yếu tố chi phí trong cơ cấu giá xây dựng công trình | 100 |
5.5. Suất đầu tư chi phí xây dựng | 102 |
Kết luận | 105 |
Phụ lục 1: Những nội dung yêu cầu tối thiểu | 106 |
Phụ lục 2: Dự án Đặng Xá 2 | 117 |