Tác giả | Vũ Thặng |
ISBN điện tử | 978-604-82- 6684-4 |
Khổ sách | 17 x 24 cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2010 |
Danh mục | Vũ Thặng |
Số trang | 273 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook; |
Quốc gia | Việt Nam |
Khu đô thị nằm trên diện tích lớn, các công trình hình tuyến như đường ôtô, đường sắt,kênh mương, đường Ống dẫn, đường dây tải điện… nằm trải dài qua các địa hình khác nhau. Khi khảo sát, thiết kế quy hoạch cũng như khi xây dựng công trình, địa hình là một yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới chất lượng, hiệu quả kinh tế, ý nghĩa sử dụng của công trình. Vì vậy, những hiểu biết chuyên môn trong lĩnh vực chuyên ngành công trình cũng như trong lĩnh vực trắc địa sẽ giúp các nhà thiết kế quy hoạch thực hiện tốt nhiệm vụ khi thiết kế, thi công công trình.
Tài liệu “Trắc địa quy hoạch đường và đô thị” sẽ giúp bạn đọc có được những hiểu biết cần thiết, nắm được các mối liên hệ giữa công tác trắc địa công trình cũng như công tác thiết kế quy hoạch, thi công đường giao thông và khu đô thị. Sách giới thiệu các phương pháp thiết kế quy hoạch có các ví dụ minh hoạ cụ thể. Vì vậy, nó có thể là cơ sở để nghiên cứu môn học sau khi đã học xong các môn chuyên ngành công trình cũng như trắc địa đại cương. Đồng thời, nó cũng là tài liệu tham khảo tốt cho các bạn đang làm công tác thiết kế quy hoạch trong các lĩnh vực công trình chuyên ngành đường và quy hoạch đô thị. Nội dung sách gồm bốn chương:
Chương 1. Công tác trắc địa trong thiết kế và định tuyến công trình;
Chương 2. Quy hoạch mặt bằng khu đô thị;
Chương 3. Khảo sát và quy hoạch độ cao theo tuyến;
Chương 4. Quy hoạch cao độ mặt bằng khu đô thị;
Chúng ta đang trong giai đoạn xây dựng hạ tầng cơ sở, hy vọng cuốn Trắc địa quy hoạch đường và đô thị sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc và góp phần làm cho đường phố của chúng ta bớt đi các đoạn ngập nước, những đường cua gấp, các góc phô hạn chế tầm nhìn...
MỤC LỤC | Trang |
Lời nói đầu | 3 |
Chương 1 CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA TRONG THIẾT KẾ VÀ ĐỊNH TUYẾN CÔNG TRÌNH | |
| 5 |
| 5 |
| 6 |
| 8 |
| 11 |
| 14 |
| 17 |
| 20 |
| 20 |
| 22 |
| 23 |
| 24 |
1.5.1. Khảo sát điều tra trước khi thiết kế để thành lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật | 25 |
1.5.2. Khảo sát thiết kế chi tiết để thành lập bản thiết kế kỹ thuật tuyến đường và các công trình dọc tuyến | 25 |
1.5.3. Khảo sát trước khi xây dựng | 26 |
| 28 |
| 28 |
| 30 |
| 32 |
1.8. Vạch tuyêh đường ngoài thực địa khi không có trưóc các bản đồ | 33 |
1.9. Đo góc và độ dài tuyến | 34 |
1.10. Vạch lý trình dọc tuyến | 35 |
1.11. Đo cao kĩ thuật dọc tuyến | 40 |
1.12. Kiểm tra nội nghiệp | 41 |
1.13. Các phương pháp nối đường trục với mạng trắc địa | 43 |
1. 13.1. Phương pháp 1 | 44 |
1. 13.2. Phương pháp 2 | 44 |
1.13.3. Phương pháp 3 | 45 |
1.13.4. Phương pháp 4 | 46 |
1.13.5. Phương pháp 5 | 47 |
1.13.6. Phương pháp 6 | 48 |
1.13.7. Phương pháp 7 | 49 |
1.13.8. Phương pháp 8 | 50 |
1.14. Định đường thẳng ngoài thực địa | 51 |
1.14.1. Định đường thẳng nhờ điểm phụ | 51 |
1.14.2. Định đường thẳng theo tam giác đồng dạng | 52 |
1.14.3. Kéo dài hướng qua các chướng ngại | 53 |
1.14.4. Định đường thẳng bằng đường chuyền | 54 |
1.14.5. Bố trí đoạn thẳng cắt các cạnh đường chuyền cho trước | 55 |
1.14.6. Bố trí đường thẳng tối ưu | 56 |
1.15 Bố trí đường cong | 60 |
1.15.1. Trường hợp đỉnh Đ gần và tới được | 60 |
1.15.2. Trường hợp đỉnh của đường cong không đến được | 62 |
1.15.3. Bố trí đường cong trong trường hợp đặc biệt | 64 |
1.16 Bố trí điểm chi tiết của đường cong | 66 |
1.16.1. Phương pháp tọa độ vuông góc | 66 |
1.16.2. Phương pháp kéo dài dây cung | 68 |
1.16.3. Phương pháp tọa độ cực | 69 |
1.16.4. Phương pháp tiếp tuyến nối tiếp | 70 |
1.16.5. Phương pháp bố trí gần đúng | 71 |
1.17 . Bố trí đường cong tối ưu | 72 |
1.18. Bố trí đường cong không xác định | 74 |
1.19. Đường cong chuyển tiếp | 77 |
1.19.1 Thông số chính của đường cong chuyển tiếp | 77 |
1.19.2. Các phương pháp bố trí điểm chi tiết đường parabôn bậc ba. | 81 |
1.20. Đường cong con rắn | 85 |
1.21. Tính các yếu tố cơ bản của đường cong chuyển tiếp và các phương pháp bố trí chúng | 86 |
1.21.1. Phương pháp liên kết ngoài | 86 |
1.21.2. Phương pháp liên kết trong | 89 |
1.22. Đường cong đứng | 90 |
Chương 2 QUY HOẠCH MẶT BẰNG KHU ĐÔ THỊ | |
2.1. Đặc điểm và nội dung trong quy hoạch đô thị | 98 |
2.2. Tài liệu khảo sát trắc địa dùng trong quy hoạch mặt bằng | 95 |
2.3. Thành phần cơ bản khu đô thị | 95 |
2.4. Cấu trúc đường phố | 98 |
2.5. Thiết kế quy hoạch đường phố | 101 |
2.6. Trường hợp đặc biệt trong thiết kế quy hoạch đường phố | 104 |
2.7. Thiết kế quy hoạch gốc đường phố | 118 |
2.8. Thiết kế quy hoạch quảng trường | 125 |
2.9. Quy hoạch bãi đỗ xe | 133 |
Chương 3 KHẢO SÁT VÀ QUY HOẠCH ĐỘ CAO THEO TUYẾN | |
3.1. Mục đích và nội dung | 135 |
3.2. Phương pháp và độ chính xác đo cao khu quy hoạch | 136 |
3.2.1. Phương pháp đo cao địa hình | 136 |
3.2.2. Độ chính xác biểu diễn đường đồng mức | 138 |
3.2.3. Độ chính xác thể hiên đường đồng mức thiết kế | 142 |
3.2.4. Sai số trung phương xác định đường đồng mức trên bản vẽ | 142 |
3.2.5. Khảo sát phân tích địa hình | 143 |
3.2.6. Phương pháp thiết kế quy hoạch đứng | 154 |
3.3. Quy hoạch đứng mạng đường phố | 156 |
3.3.1. Mặt cắt dọc đường phố. | 156 |
3.3.2. Xác định độ dốc thiết kế | 158 |
3.3.3. Thiết kế độ cao mặt cắt dọc đường phố | 161 |
3.4. Thiết kê'quy hoạch đường cong đứng | 167 |
3.4.1. Dạng đường cong đứng | 167 |
3.4.2. Vị trí đường cong đứng và đường cong bằng | 170 |
3.4.3. Thiết kế quy hoạch đường cong đứng tối ưu | 173 |
3.4.4. Thiết kế rãnh dọc đường phố | 176 |
3.5. Thiết kế độ cao mặt cắt ngang đường phố | 178 |
3.5.1. Bố trí độ cao mặt cắt ngang đường phố | 178 |
3.5.2. Bố trí mặt cắt ngang đường phố dạng parabôn chuyển tiếp | 179 |
3.5.3. Thiết kế độ cao mặt đường theo dải | 181 |
3.6. Thiết k độ cao đường phố ven bờ | 183 |
3.7. Thiết kế độ cao mặt đường bằng phương pháp đường đồng mức | 185 |
3.7.1. Thiết kế với đường đồng mức gãy khúc | 186 |
3.7.2. Thiết kế với đường đồng mức parabôn | 188 |
3.8. Thiết kế quy hoạch độ cao nút giao thông | 189 |
3.8.1. Thiết kế quy hoạch độ cao nút giao thông đồng mức theo phương pháp giải tích | 191 |
3.8.2. Thiết kế quy hoạch mặt phẳng chuyển tiếp tại nút giao thông | 196 |
3.8.3. Thiết kế quy hoạch độ cao nút giao thông theo phương pháp đường đồng mức đỏ | 200 |
Chương 4 QUY HOẠCH CAO ĐỘ MẶT BẰNG KHU ĐÔ THỊ | |
4.1. Thiết kế độ cao mặt phẳng | 204 |
4.1.1. Tham số mặt bằng thiết kế | 204 |
4.1.2. Thiết kế độ cao mặt bằng theo phương pháp giải tích | 206 |
4.1.3. Thiết kế độ cao khu vực với hai mặt phẳng theo phương pháp giải tích | 209 |
4.1.4. Thiết kế độ cao mặt phẳng theo các điểm mốc | 211 |
4.1.5. Thiết kế độ cao mặt phẳng theo phương pháp toạ độ cực | 214 |
4.1.6. Thiết kế độ cao mặt bằng xây dựng với các mặt phẳng | 222 |
4.2. Quy hoạch độ cao quảng trường | 231 |
4.2.1. Đặc điểm quy hoạch độ cao quảng trường | 231 |
4.2.2. Quy hoạch nơi đỗ xe | 245 |
4.3. Quy hoạch khu phố | 246 |
4.3.1. Đặc điểm quy hoạch khu phố | 246 |
4.3.2 Quy hoạch đệ cao công trình xây dựng | 247 |
4.3.3. Quy hoạch độ cao khư thể thao | 250 |
4.4. Thực hiện và đánh giẩ hiệu qhả quy hoạch độ cao | 256 |
4.4.1. Bố trí thiết kế quy hoạch độ cao ra ngoài thực địa | 256 |
4.4.2. Tính khối lượng đào đắp trong quy hoạch độ cao | 259 |
4.4.3. Chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật trong quy hoạch độ cao | 263 |
TÀI LIỆU THAM KHẢO | 267 |