Hotline:
0888080290
Điện thoại:
0888080290
Ga, dầu và chất tải lạnh Bảng và đồ thị
4.5
1888
Lượt xem
0
Lượt đọc
Tác giảNguyễn Đức Lợi
ISBN điện tử978-604-82-5975-4
Khổ sách19x27 cm
Năm xuất bản (tái bản)2021
Danh mụcNguyễn Đức Lợi
Số trang192
Ngôn ngữvi
Loại sáchEbook;
Quốc giaViệt Nam
Xem đầy đủ
Giới thiệu
Mục lục

Trong những năm gần đây, ga lạnh (môi chất lạnh) và đi theo nó là dầu nhớt và chất tải lạnh có những thay đổi đáng kể. Ngoài các chất CFC bị cấm vì phá hủy tầng ôzôn, ngày nay người ta thận trọng với cả những ga lạnh mà chỉ mấy năm trước vẫn được coi là ga lạnh của tương lai như HFC 134a chẳng hạn, bằng chứng là EU đã đề nghị loại trừ môi chất này vì chỉ số làm nóng địa cầu quá cao. Nhưng lý do cơ bản là do dầu bị nhiễm bẩn khi làm dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa ngay cả với dụng cụ trang bị tối tân nhất. Do đó, hầu hết các hệ thống 134a sau khi sửa chữa phải tái nạp R12 mới hoạt động được. Ngay hỗn hợp không đồng sôi R407C vốn được ưa chuộng trong thập niên qua cũng dần dần mất chỗ đứng bởi R410A. Liệu R410A có đứng vững trong tương lai hay lại bị một ga lạnh mới nào đó thay thế, đó là câu hỏi còn bỏ ngỏ.

Việt Nam là nước đang phát triển có mức tiêu thụ các chất phá hủy tầng ôzôn nhỏ hơn 0,3kg/đầu người/năm nên hạn định loại trừ các chất phá hủy tầng ôzôn được chậm lại (xem bảng bìa 2,3). Ví dụ, chúng ta được sử dụng R22 (HCFC22) đến năm 2040. Các thiết bị đã nạp sẵn HCFC được vận hành đến hết tuổi thọ máy.

Trong khi phương hướng phát triển ga lạnh chưa định hướng rõ ràng, để giảm kinh phí đầu tư và hạn chế các rủi ro có thể xảy ra, chúng ta có thể tận dụng ân huệ đó của Liên Hợp Quốc, vì R22 là môi chất quá quen thuộc và có công nghệ dầu nhớt và dịch vụ ổn định từ 85 năm nay.

Cuốn sách này nhằm cung cấp cho các nhà nghiên cứu khoa học, cán bộ, kỹ sư và sinh viên các thông tin cần thiết về ga, dầu nhớt và chất tải lạnh cũ và mới kể cả loại mới nhất là R410A và R245fa.

Do các số liệu lấy từ nhiều nguồn khác nhau nên xin các độc giả đặc biệt lưu ý các đơn vị và điểm gốc trong các bảng hơi ẩm và đồ thị lgp-h khi sử dụng. Đặc biệt, phụ lục 1 cung cấp cho bạn đọc Thông tư liên bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xuất, nhập khẩu các chất phá hủy tầng ôzôn.

Xem đầy đủ
 

Trang

Lời nói đầu

3

Thuật ngữ ga, dầu và chất tải lạnh

5

A - Ga Lạnh 
Bảng 1. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh (sắp xếp theo số ký hiệu)

16

Bảng 2. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh 
(sắp xếp theo nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển Ts)

21

Bảng 3. Tính chất cơ bản của một số chất khí

26

Bảng 4. Tính chất cơ bản của một số ga lạnh thông dụng (theo liên kết hoá học)

27

Bảng 5. Nhiệt dung riêng của một số chất khí

29

Bảng 6. Nhiệt dung riêng của không khí ở áp suất không đổi

30

Bảng 7. Tính chất vật lý của một số ga lạnh cryô

31

Bảng 8. Tính chất vật lý của không khí khô ở 1,013bar

32

Bảng 9. Tính chất vật lý của không khí trong phòng

33

Bảng 10. Tính chất vật lý của không khí ẩm ở PB =1 bar

33

Bảng 11. Bảng hơi ẩm và đồ thị R11

37

Bảng 12. Bảng hơi ẩm và đồ thị R12

40

Đồ thị R13

44

Đồ thị R13B1

45

Đồ thị R14

46

Đồ thị R21

47

Bảng 13. Bảng hơi ẩm và đồ thị R22

48

Đồ thị R23

53

Đồ thị R32

54

Đồ thị R113

55

Đồ thị R114

56

Bảng 14. Bảng hơi ẩm và đồ thị R123

57

Bảng 15. Bảng hơi ẩm và đồ thị R124

61

Bảng 16. Bảng hơi ẩm và đồ thị R125

65

Bảng 17. Bảng hơi ẩm và đồ thị R134a

69

Bảng 18. Bảng hơi ẩm và đồ thị R142b

74

Bảng 19. Bảng hơi ẩm và đồ thị R143a

78

Bảng 20. Bảng hơi ẩm và đồ thị R152a

82

Bảng 21. Bảng hơi ẩm và đồ thị R227

86

Bảng 22. Bảng hơi ẩm và đồ thị RC318

90

Đồ thị R402A

94

Đồ thị R402B

95

Bảng 23. Bảng hơi ẩm và đồ thị (suva HP62) R404A

96

Bảng 24. Bảng hơi ẩm và đồ thị R407C

100

Bảng 25. Bảng hơi ẩm và đồ thị R410A

104

Bảng 26. Bảng hơi ẩm và đồ thị R500

108

Bảng 27. Bảng hơi ẩm và đồ thị R502

113

Bảng 28. Bảng hơi ẩm và đồ thị R507

118

Bảng 29. Bảng hơi ẩm và đồ thị NH3 (R717)

123

Bảng 30. Bảng hơi ẩm và đồ thị CO2 (R744)

128

Bảng 31. Bảng hơi ẩm và đồ thị của metan CH4 (R50)

132

Bảng 32. Bảng hơi ẩm và đồ thị êtan C2H6 (R170)

135

Bảng 33. Bảng hơi ẩm và đồ thị của etylen C2H4 (R1150)

139

Bảng 34. Bảng hơi ẩm và đồ thị của Propan C3H8 (R290)

143

Bảng 35. Bảng hơi ẩm và đồ thị của propylen C3H6 (R1270)

148

Bảng 36. Bảng hơi ẩm và đồ thị của n-butan C4H10 (R600)

153

Bảng 37. Bảng hơi ẩm và đồ thị của iso butan C4H10(R600A)

157

B - Dầu nhớt lạnh 
Bảng 38. Ký hiệu dầu bôi trơn

161

Bảng 39. Bảng chọn dầu cho máy nén trục vít

162

Bảng 40. Bảng chọn dầu cho máy nén pittông

163

Bảng 41. Dầu cho HC của một số hãng

164

Bảng 42. Dầu cho HFC của một số hãng

165

Bảng 43. Dầu cho CFC, HCFC và NH3 của 1 số hãng

166

C - Chất tải lạnh 
Bảng 44. Tính chất vật lý của nước trên đường bão hòa lỏng

168

Bảng 45. Một số chất tải lạnh công nghiệp của CHLB Đức

169

Bảng 46. Tính chất vật lý của dung dịch nước muối NaCl

169

Bảng 47. Tính chất vật lý của dung dịch nước muối CaCl2

170

Bảng 48. Khối lượng riêng dung dịch NaCl, kg/m3

172

Bảng 49. Khối lượng riêng dung dịch CaCl2, kg/m3

172

Bảng 50. Hệ số dãn nở nhiệt b.104, 1/K của dung dịch NaCl và CaCl2

172

Bảng 51. Hợp chất hữu cơ thường dùng

173

Bảng 52. Tính chất vật lý của Etylen - glycol và glycerin

173

Bảng 53. Tính chất vật lý của dung dịch Etylen glycol theo nồng độ

174

Bảng 54. Tính chất vật lý của dicloetan CH2Cl2 (R30)

174

Bảng 55. Áp suất hơi

175

Bảng 56. Khối lượng riêng

175

Bảng 57. Nhiệt dung riêng

176

Bảng 58. Hệ số dẫn nhiệt

176

Bảng 59. Độ nhớt động học

177

Bảng 60. Hệ số Prandtl Pr = m .cp/l

177

Hình 1. Nhiệt độ hóa rắn theo nồng độ

178

Thông tư liên bộ về xuất nhập khẩu ga lạnh phá hủy tầng ôzôn

179

Tài liệu tham khảo

188

Mục lục

189

 

Xem đầy đủ
Bình luận
0/1500 ký tự
Thống kê
Số thành viên:
0
Đang trực tuyến:
0
Khách:
0
Số lượng sách:
4990