Tác giả | Trịnh Quốc Thắng |
ISBN | 978-604-82-2595-7 |
ISBN điện tử | 978-604-82-4476-7 |
Khổ sách | 19 x 27cm |
Năm xuất bản (tái bản) | 2018 |
Danh mục | Trịnh Quốc Thắng |
Số trang | 264 |
Ngôn ngữ | vi |
Loại sách | Ebook;Sách giấy; |
Quốc gia | Việt Nam |
Trong thời đại hiện nay, thuật ngữ "Tư vấn" được sử dụng ở mọi lúc, mọi nơi, như là một đặc trưng của nền kinh tế thị trường.
Cuộc sống càng phát triển thì sự phân công lao động trong xã hội càng cao và mang tính chuyên nghiệp. Vì vậy, bất kì lĩnh vực nào cũng cần có tư vấn, như là một giải pháp hữu hiệu để đạt được các mục tiêu tối ưu, từ luật pháp, y tế, đến khoa học, công nghệ... Đặc biệt trong ngành Xây dựng, tư vấn đã trở nên cần thiết và ở một vài trường hợp bắt buộc mang tính pháp luật, đó là "Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình".
Trong lịch sử phát triển của con người, tư vấn đã xuất hiện hàng nghìn năm nay, còn trong ngành Xây dựng tư vấn cũng đã có mặt cách đây hàng trăm năm.
Đặc biệt khi nền kinh tế thị trường phát triển, thì tư vấn xây dựng đã trở thành một nghề chuyên nghiệp, có đẳng cấp cao và được xã hội tôn trọng.
Ở Việt Nam do những hoàn cảnh lịch sử đặc biệt, nên tư vấn nói chung và tư vấn xây dựng nói riêng chưa có điều kiện để phát triển. Chỉ đến những năm đầu tiên của thế kỷ này khi nền kinh tế của chúng ta đã trở thành nền kinh tế thị trường và đất nước ta đã hội nhập quốc tế, Việt Nam đã là thành viên của Tổ chức Thương mại Quốc tế WTO, thì tư vấn xây dựng mới thực sự phát triển.
Vì vậy, việc đào tạo một đội ngũ kĩ sư tư vấn và các tổ chức tư vấn xây dựng chuyên nghiệp đã trở nên cần thiết hơn bao giờ.
Để đáp ứng nhu cầu này Trường đại học Xây dựng đã mở rất nhiều khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các kĩ sư tư vấn giám sát của ba chuyên ngành:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Xây dựng công trình giao thông;
- Xây dựng công trình thủy lợi - thủy điện.
Trang | |
3 | |
Chương 1. Khái niệm chung về tư vấn và tư vấn xây dựng | |
1.1. Lịch sử phát triển của nghề tư vấn | 5 |
1.2. Dịch vụ tư vấn xây dựng trong nền kinh tế thị trường | 6 |
1.3. Dịch vụ tư vấn xây dựng ở Việt Nam | 9 |
1.4. Các hoạt động của tư vấn xây dựng | 12 |
1.5. Kỹ sư tư vấn xây dụng và nghề tư vấn | 15 |
Chương 2. Cơ sở pháp lý cho hoạt động tư vấn xây dựng | |
2.1. Hệ thống văn bản pháp quy về xây dựng | 23 |
2.2. Luật Xây dụng Việt Nam | 24 |
2.3. Một số nghị định quan trọng của Luật Xây dựng | 45 |
2.4. Một số thông tư cần thiết của Bộ Xây dựng | 58 |
Chương 3. Quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng | |
3.1. Tống quan về hệ thống quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng | 59 |
3.2. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (Việt Nam Building Code) Luật Xây dựng | 61 |
3.3. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam (Việt Nam Building Standard) | 65 |
3.4. Những nội dung chủ yếu của quy chuẩn xây dựng Việt Nam | 68 |
3.5. Các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam | 76 |
3.6. Sử dụng quy chuẩn xây dựng - tiêu chuẩn xây dựng trong quản lý | |
dự án đầu tư xây dựng | 91 |
3.7. Nhận xét về hệ thống quy chuẩn xây dựng và tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam | 96 |
Chương 4. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | |
4.1. Yêu cầu của việc giám sát thi công xây dựng công trình | 100 |
4.2. Mô hình tổ chức bộ máy tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình | 100 |
4.3. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình | 105 |
4.4. Giám sát tiến độ thi công xây dựng | 112 |
4.5. Giám sát khối lượng thi công xây dựng công trình | 128 |
4.6. Giám sát an toàn lao động trên công trường xây dựng | 130 |
4.7. Giám sát môi trường xây dựng | 132 |
4.8. Điều kiện nâng lực của tổ chức, cá nhàn khi giám sát thi công xây dựng công trình | 134 |
Chương 5. Tư vấn giám sát khảo sát xây dựng | |
5.1. Xác định loại hình hoạt động khảo sát xây dựng | 142 |
5.2. Xác định loại hình chuyên môn trong khảo sát xây dựng | 143 |
5.3. Xác định loại hình tư vấn giám sát xây dựng | 143 |
5.4. Chức năng nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm và yêu cầu với công tác Tư vấn Giám sát Khảo sát Xây dựng | 144 |
5.5. Tư vấn giám sát trong công tác đo đạc địa hình và trắc địa công trình | 146 |
5.6. Tư vấn giám sát trong công tác khảo sát địa chất công trình - địa kỹ thuật | 150 |
5.7. Tư vấn giám sát trong khảo sát vật liệu xây dựng | 155 |
5.8. Khảo sát cung cấp nước dưới đất | 159 |
Chương 6. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình | |
6.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý dự án | 160 |
6.2. Mô hình tổ chức bộ máy của tư vấn quản lý dự án trọn gói PMC (Project Managerent Circle) | 162 |
Chương 7. Áp dụng ISO 9000 trong xây dựng | |
7.1. Tổng quan về iso và ISO 9000 | 167 |
7.2. Các nguyên tắc cơ bản của ISO 9000 | 173 |
7.3. Trình tự triển khai ISO 9000 | 174 |
7.4. Áp dụng ISO 9000 : 2000 | 175 |
7.5. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng QMS theo tiêu chuẩn ISO 9000 | 176 |
7.6. Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001 : 2000 được áp dụng trong các doanh nghiệp xây dựng | 187 |
7.7. Quá trình xin chứng nhận và cấp chứng chí ISO 9001 : 2000 | 192 |
7.8. Ví dụ | 193 |
Chương 8. Quản lý chất lượng toàn diện TQM trong xây dựng | |
8.1. Một số nét về TQM | 222 |
8.2. Những nội dung cơ bản của TQM | 225 |
8.3. Những triết lý về quản lý chất lượng của TQM | 228 |
8.4. Một số phương thức và công cụ quản lý của TQM. | 230 |
8.5. Ngôi nhà TQM | 239 |
8.6. So sánh TQM và IS09000. | 241 |
8.7. Trình tự áp dụng TQM trong các doanh nghiệp xây dựng | 243 |
8.8. Áp dụng TQM trong các doanh nghiệp xây dựng | 244 |